
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


- Chuẩn bị và điều chế Fe(OH)2:
\(2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\uparrow\)
\(2NaOH+FeCl_2--->Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
- Chuẩn bị và điều chế Fe(OH)3:
\(Fe\left(OH\right)_2\overset{t^o}{--->}FeO+H_2O\)
\(FeO+H_2\overset{t^o}{--->}Fe+H_2O\)
\(FeCl_2\overset{t^o}{--->}Fe+Cl_2\)
\(2FeCl_2+Cl_2\overset{t^o}{--->}2FeCl_3\)

a.
-Cho dd NaOH
+ tạo kt trắng xanh rồi cs nâu đỏ: FeSO4
FeSO4+NaOH->Fe(OH)2+Na2SO4
Fe(OH)2+O2+H20->Fe(OH)3
+ tạo kt nâu đỏ fe2(so4)3
Fe2(so4)3+naoh->fe(oh)3+na2so4
b. -Cho dd NaOH
+ tạo kt xanh lơ: CuSO4
CuSO4+naoh->cu(oh)2+na2so4
+ còn lại na2so4
a, Phân biệt FeSO4 và Fe2(SO4)3
- Trích hai chất ra ống thử
- Sau đó cho dung dịch NaOH vào hai mẫu thử, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng xanh là FeSO4 còn xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe2(SO4)3
FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6NaOH \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4

a) Chỉ cần dùng NaOH :
Khi cho dd NaOH vào từng mẫu thử. Xuất hiện kết tủa trắng xanh hoá nâu ngoài không khí là Fe(OH)2 , một kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3. Nhận biết được muối FeSO4 và Fe2(SO4)3.
PTHH: FeSO4 + 2NaOH ----> Fe(OH)2 +Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6NaOH -----> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
b) Dùng dd NaOH:
Cho dd NaOH vào từng mẫu thử. Xuất hiện kết tủa xanh lam của Cu(OH)2. Nhận biết được CuSO4. Chất không pư là Na2SO4.
PTHH: CuSO4 + 2NaOH ----> Cu(OH)2 + Na2SO4

CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
Fe2O3 + 6HNO3 \(\rightarrow\) 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) FeCl3 + 3H2O

1.
Na2O + SO2\(\rightarrow\)Na2SO3
2.
CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
3.ko xảy ra
4.
Al2O3 + 6HNO3 \(\rightarrow\)2Al(NO3)3 + 3H2O
5.
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Fe2(SO4)3 + 6H2O
6.
ZnO + SO3 \(\rightarrow\)ZnSO4
7.
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\)FeSO4 + H2
8.ko xảy ra
9.
CuO + 2HNO3 \(\rightarrow\)Cu(NO3)2 + H2O
10.
2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\)Na2SO4 + 2H2O
11.
Fe(OH)3 + 3HNO3 \(\rightarrow\)Fe(NO3)3 + 3H2O
12.
Cu(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\)CuCl2 + 2H2O

Natri clorua: NaCl
sắt II clorua: FeCl2
sắt III clorua: FeCl3
đồng II clorua: CuCl2
nhôm clorua: AlCl3
bari clorua: BaCl2
bạc clorua: AgCl
canxi clorua: CaCl2
kali clorua: KCl

Thư Nguyễn Nguyễn Tùy theo từng PƯHH bạn nhé (trong đó có điều kiện : nhiệt độ, xúc tác vv) mà sắt mang hóa trị khác nhau
Vd: Sắt có hóa trị 2 khi nó tác dụng với HCl,H2SO4 loãng
nó có hóa trị 3 khi tác dụng với HNO3 , H2SO4 đặc nóng
Khi đốt sắt trong ko khí ---> Fe3O4 ( oxit sắt từ)
Khi đốt sắt trong oxi dư ----> Fe2O3 vân vân.....
(Cho nên giải một số dạng toán liên quan đến KL nhiều hóa trị như sắt thì hơi mệt :)) )
Trả lời:
Khi Fe tác dụng với axit (loãng) thì có hóa trị 2 còn tác dụng với axit đặc nóng thì có hóa trị 3.
Vd: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Fe + H2SO4 -> Fe2(SO4)3+SO2+H2O
Khi Fe tác dụng với phi kim thì có hóa trị 3 tác dụng với muối thì Fe có hoá trị 2.
Chúc bạn học tốt!!!
Cho muối Fe(II) và muối Fe (III) tác dụng dd NaOH , cả hai sẽ xuất hiện kết tủa
+ PƯ nào tạo kết tủa trắng hơi xanh -> dd ban đầu là muối Fe(II) , kết tủa tạo thành là Fe(OH)2 màu trắng xanh
+ PƯ nào tạo kết tủa nâu đỏ -> dd ban đầu là muối Fe(III), kết tủa tạo thành là Fe(OH)3 màu nâu đỏ