Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)

a)Tiết diện dây dẫn:
\(S=\pi R^2=\pi\cdot\left(1,7\cdot10^{-3}\right)^2=9,1\cdot10^{-6}m^2\)
Điện trở dây dẫn:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{314}{9,1\cdot10^{-6}}\approx0,6\Omega\)
b)Độ dài một vòng quấn:
\(C=2\pi R=\pi d=0,02\pi\left(m\right)\)
Số vòng dây quấn của biến trở này là:
\(N=\dfrac{l}{C}=\dfrac{314}{0,02\pi}\approx4998\) (vòng)
a)Tiết diện dây dẫn:
S=πR2=π⋅(1,7⋅10−3)2=9,1⋅10−6m2S=πR2=π⋅(1,7⋅10−3)2=9,1⋅10−6m2
Điện trở dây dẫn:
R=ρ⋅lS=1,7⋅10−8⋅3149,1⋅10−6≈0,6ΩR=ρ⋅Sl=1,7⋅10−8⋅9,1⋅10−6314≈0,6Ω
b)Độ dài một vòng quấn:
C=2πR=πd=0,02π(m)C=2πR=πd=0,02π(m)
Số vòng dây quấn của biến trở này là:
N=lC=3140,02π≈4998N=Cl=0,02π314≈4998 (vòng)

Có biết công thức tính điện trở(R) trong Vật lý chưa mà hỏi?
Hai dây dẫn cùng chiều dài \(l\) và cùng làm một vật liệu \(\rho\)
Ta có: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
Tiết diện dây thứ nhất: \(S_1=a^2\)
Tiết diện dây thứ hai: \(S_2=\pi\cdot R^2\)
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{\pi\cdot R^2}{a^2}\)

a,\(=>R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{12.10^{-8}.10}{5.10^{-7}}=2,4\Omega\)
b,\(=>0,5=\pi R^2=3,14\left(\dfrac{d}{2}\right)^2=>d=0,8mm\)
c,\(=>m=DV=D.Sh=7800.10.5.10^{-7}=0,039kg=39g\)

\(R_2=\rho\dfrac{l_2}{S_2}\Rightarrow\rho=\dfrac{R_2.S_2}{l_2}=\dfrac{8.0,1.10^{-6}}{10}=8.10^{-8}\left(\Omega.m\right)\)
\(R_1=\rho\dfrac{l_1}{S_1}=8.10^{-8}.\dfrac{20}{0,4.10^{-6}}=4\left(\Omega\right)\)
Ta có: \(S=R^2\cdot3,14=5^2\cdot3,14=78,5\left(mm^2\right)=78,5\cdot10^{-6}\left(m\right)\)
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{10}{78,5\cdot10^{^{-6}}}\approx2,17\cdot10^{-3}\left(\Omega\right)\)
Điện trở không thể âm