Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Na2O, MgO, Al2O3
SiO2, P2O5, SO3
Cl2O7
∆X
2,51 2,13 1,83
( Liên kết ion )
1,54 1,25 0,86
( Liên kết cộng hóa trị có cực)
0,28
(Liên kết cộng hóa trị không cực)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
F O Cl N
Độ âm điện: 3,98 3,44 3,16 3,14
Nhận xét: tính phi kim giảm dần.
N2 CH4 H2O NH3
Hiệu độ âm điện: 0 0,35 1,24 0,84
Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a)
Độ âm điện sắp xếp theo chiều tăng dần của các nguyên tố: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl.
=> Độ phân cực của các liên kết trong dãy Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 tăng dần.
b)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
H2S có hiệu độ âm điện: XS – XH = 2,58 – 2,2 = 0,38
H2O có: XO – XH = 3,44 – 2,2 = 1,24
CaS có: XS – XCa = 2,58 – 1 = 1,58
CsCl có: XCl – XCs = 3,16 – 0,79 = 2,38
BeF2 có: XF – XBe = 3,98 – 1,57 = 2,41
NH3 có: XN – XH = 3,0 – 2,2 = 0,8
Vậy thứ tự tăng dần độ phân cực liên kết là: H2S < NH3 < H2O < CaS < CsCl < BeF2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
TL:
Điện hóa trị của Cs là 1+, Cl là 1-; Na là 1+, O là 2-; Ba là 2+, Al là 3+