K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 11 2016

a)

2Al+ 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2

2 : 3 : 1 : 3

b)

nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đc với số phân tử H2SO4

\(\frac{6,02.10^{23}.3}{2}=9,03.10^{23}\)

số phân tử H2 bằng số phân tử H2SO4=>tạo ra 9,03.1023 phân tử H2

số phân tử của H2SO4 gấp 3 lần số phân tử Al2(SO4)3=> số phân tử của Al2(SO4)3 khi đó là:

9,03.1023:3=3,1.1023

c) nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đuocx với số phân tử H2SO4 là:

3,01.1023:2.3=4,515.1023phân tử H2SO4

và khi đó tạo ra được số phân tử Al2(SO4)3

4,515.1023:3=1,505.1023

khi đó tạo được số phân tử H2 là:

1,505.1023.3=4,515.1023

24 tháng 11 2016

nhoc quay pha bn có thể giảng lại đc k mk k hiểu cho lắm

17 tháng 10 2019

thieu du kien

13 tháng 12 2016

Số mol của H2 là

n=V:22,4=5,6:22,4

=0,25(mol)

Số mol của Zn là

nZn=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của Zn là

m=n.M=0,25.65=16,25(g)

Số mol của H2SO4 là

nH2SO4=nH2=0,25(mol)

C)cách1:

Khối lượng của H2SO4 là

m=n.M=0,25.98=24,5(g)

Khối lượng H2 là

m=n.M=0,25.2=0,5(g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2

->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)

Cách2:

Số mol của ZnSO2 là

nZnSO4=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của ZnSO4 là

m=n.M=0,25.161=40,25(g)

D) số mol của H2SO4 là

n=m:M=9,8:98=0,1(mol)

So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>

n2SO4bđ/pt=0,1/1

->Zn dư tính theoH2SO4

Số mol của H2 là

nH2=nH2SO4=0,1(mol)

Thể tích của H2 là

V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)

 

13 tháng 12 2016

Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)

Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2

Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2

\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)

a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)

10 tháng 7 2017

cần gấp có ai giúp với

16 tháng 5 2016

nK=1 mol

2K     +     1/2O2 =>     K2O

1 mol                      =>0,5 mol

K2O  +        H2O=>        2KOH

0,5 mol               =>1 mol

mddA=0,5.94+200=247g

mKOH=56g

C%ddA=56/247.100%=22,67%

VH2O=200ml=0,2lit

CM dd KOH=1/0,2=5M

\(n_K=\frac{39}{39}=1\left(mol\right)\)

\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)

1 mol                     0,5 mol

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

0,5mol       0,5mol                   1mol 

\(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\)

Khối lượng dung dịch là:

\(m_{d_2}=0,5.94+200=247\left(g\right)\)

\(C\%=\frac{56}{247}.100\%=22,67\%\)

\(V_{H_2O}=\frac{200}{1}=200ml\) 

200ml = 0,2l

\(C_M=\frac{1}{0,2}=5\left(M\right)\)

 

12 tháng 11 2018

Bài 1, H2 + CuO-t0-> H2O + Cu

4Al + 3O2-t0-> 2Al2O3

Fe2O3 + 3H2---t0--> 2Fe + 3H2O

2KClO3--t0--> 2KCl + 3O2

Bài 2, a, Zn + 2HCl--> ZnCl2 + H2

Ta có nZn=13/65=0,2 mol=nH2=nZnCl2

=> mZnCl2=0,2.136=27,2 g

b, Ta có VH2=0,2.22,4=4,48 lít

12 tháng 11 2018

Bài 1:

1) H2 + CuO \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O

Tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1

2) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3

Tỉ lệ: 4 : 3 : 2

3) Fe2O3 + 3H2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3H2O

Tỉ lệ: 1 : 3 : 2 : 3

4) 2KClO3 \(\underrightarrow{to}\) 2KCl + 3O2

Tỉ lệ: 2 : 2 : 3

Câu 1 : Sản phẩm của phản ứng giữa CaO với nước dư làm cho quỳ tím chuyển xanh : A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Mất màu Câu 2 : Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau : A. H\(_2\) và Fe B. H\(_2\) và CaO C. H\(_2\) và HCl D. H\(_2\) và O\(_2\) Câu 3 : Cho các kim loại Na , Fe , Al có cùng số mol tác dụng lần lượt với dung dịch axit HCl . Kim loại khi phản...
Đọc tiếp

Câu 1 : Sản phẩm của phản ứng giữa CaO với nước dư làm cho quỳ tím chuyển xanh :

A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Mất màu

Câu 2 : Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau :

A. H\(_2\) và Fe B. H\(_2\) và CaO C. H\(_2\) và HCl D. H\(_2\) và O\(_2\)

Câu 3 : Cho các kim loại Na , Fe , Al có cùng số mol tác dụng lần lượt với dung dịch axit HCl . Kim loại khi phản ứng với dung dịch HCl cho nhiều thể tích khí hidro hơn là :

A. Al B. Fe C. Na D. Na và Fe

Câu 4 : Chất nào hòa tan trong nước tạo dung dịch bazo nhưng không tạo khí là :

A. CaO B. Na C. P\(_2\)O\(_5\) D. CuO

Câu 5 : Có 3 axit sau : MgO , P\(_2\)O\(_5\) , K\(_2\)O . Có thể nhận biết các chất đó bằng thuốc khử nào sau đây

A. Chỉ dùng nước B. Dùng nước và giấy phenolphtalein không màu

C. Dùng nước và giấy quỳ tím D. B hoặc C đều được

1
3 tháng 4 2020

Câu 1 : Sản phẩm của phản ứng giữa CaO với nước dư làm cho quỳ tím chuyển xanh :

A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Mất màu

Câu 2 : Cặp chất nào sau đây có thể phản ứng được với nhau :

A. H22 và Fe B. H22 và CaO C. H22 và HCl D. H22 và O22

Câu 3 : Cho các kim loại Na , Fe , Al có cùng số mol tác dụng lần lượt với dung dịch axit HCl . Kim loại khi phản ứng với dung dịch HCl cho nhiều thể tích khí hidro hơn là :

A. Al B. Fe C. Na D. Na và Fe

Câu 4 : Chất nào hòa tan trong nước tạo dung dịch bazo nhưng không tạo khí là :

A. CaO B. Na C. P22O55 D. CuO

Câu 5 : Có 3 axit sau : MgO , P22O55 , K22O . Có thể nhận biết các chất đó bằng thuốc khử nào sau đây

A. Chỉ dùng nước B. Dùng nước và giấy phenolphtalein không màu

C. Dùng nước và giấy quỳ tím D. B hoặc C đều được

7 tháng 12 2018

2Al +3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2

0,2________________0,1_________0,3

\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

=>\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

9 tháng 12 2018

nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol)

a, 2Al + 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2

0,2 0,1 0,3 (mol)

b, Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là:

mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 (g)

c, Thể tích khí hidro thu được là:

VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)

18 tháng 5 2016

\(n_K=\frac{39}{39}=1\left(mol\right)\) 

\(m_{H_2O}=200.1=200\left(g\right)\) 

\(4K+O_2->2K_2O\left(1\right)\) 

theo (1) \(n_{K_2O}=\frac{1}{2}n_K=0,5\left(mol\right)\)  => \(m_{K_2O}=0,5.94=47\left(g\right)\) 

\(K_2O+H_2o->2KOH\left(2\right)\) 

theo (2) \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=1\left(mol\right)\) 

=> \(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\) 

\(m_{dd}=47+200=247\left(g\right)\)

nồng độ % của dung dịch thu được là  

\(\frac{56}{247}.100\%=22,67\%\) 

200 ml = 0,2 l

nồng độ mol của dung dịch A là 

\(\frac{1}{0,2}=5M\)

\(n_K=\frac{39}{39}=1\left(Mol\right)\)

\(m_{H_2O}=1.200=200\left(g\right)\)

\(4K+O_2\rightarrow2K_2O\)

1mol                     0,5 mol

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

0,5 mol                          0,5mol

\(m_{KOH}=1.56=56\left(g\right)\)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

\(m_{d_2}=200+39=239\left(g\right)\)

\(C\%=\frac{56}{239}.100\%=23,43\%\)