
\(\Delta:2x-y+1=0\). tìm điểm M thuộc
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời. Câu 1: Đường tròn (C) tâm \(I\left(1;2\right)\) bán kính \(R=2\) \(\overrightarrow{IM}=\left(2;2\right)=2\left(1;1\right)\) Do AB luôn vuông góc AM nên đường thẳng AB nhận (1;1) là 1 vtpt Phương trình AB có dạng: \(x+y+c=0\) Theo công thức diện tích tam giác: \(S_{IAB}=\frac{1}{2}IA.IB.sin\widehat{AIB}=\frac{1}{2}R^2sin\widehat{AIB}\le\frac{1}{2}R^2\) \(\Rightarrow S_{max}=\frac{1}{2}R^2\) khi \(\widehat{AIB}=90^0\) \(\Rightarrow d\left(I;AB\right)=\frac{R}{\sqrt{2}}=\sqrt{2}\) \(\Rightarrow\frac{\left|1+2+c\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}=\sqrt{2}\Leftrightarrow\left|c+3\right|=2\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}c=-1\\c=-5\end{matrix}\right.\) Có 2 đường thẳng AB thỏa mãn: \(\left[{}\begin{matrix}x+y-1=0\\x+y-5=0\end{matrix}\right.\) TH1: \(x+y-1=0\Rightarrow y=1-x\) Thay vào pt đường tròn: \(x^2+\left(1-x\right)^2-2x-4\left(1-x\right)+1=0\) Giải ra tọa độ A hoặc B (1 cái là đủ) rồi tính được AM TH2: tương tự. Bạn tự làm nốt phần còn lại nhé Đây là đề bài 1 chính thức nha bạn! Trong Oxy, cho (C1): \(x^2+y^2-2x-4y+1=0\), M (3; 4) Phương trình tổng quát \(\Delta\): \(\dfrac{x-2}{2}=\dfrac{y-3}{1}\)=> x-2y+4=0 a. Vì M \(\in\) \(\Delta\)=> M (2y-4;y) Theo giả thiết, MA=5 <=> \(\sqrt{(-2y+4)^{2}+(1-y)^{2}}\)=5 <=> \(5y^2-18y-8=0\) <=>y=4 và y=\(\dfrac{-2}{5}\) Vậy M1(4;4) và M2(\(\dfrac{-24}{5};\dfrac{-2}{5}\)) b. Gọi I là tọa độ giao điểm của đường thẳng \(\Delta\)với đường thẳng (d): x+y+1=0 Ta có hệ phương trình: \(\begin{cases}
x-2y+4=0\\
x+y+1=0
\end{cases}\) \(\begin{cases}
x=-2\\
y=1
\end{cases}\) => I(-2;1) là giao điểm của đường thẳng \(\Delta\)với đường thẳng d c. Nhận thấy, điểm A\(\notin\)\(\Delta\) Để AM ngắn nhất <=> M là hình chiếu của A trên đường thẳng \(\Delta\) Vì M\(\in\Delta\)=> M(2y-4;y) Ta có: Vectơ chỉ phương của \(\overrightarrow{AM}\)là \(\overrightarrow{u}\)(2;1) \(\overrightarrow{AM}\) (2y-4;y-1) Vì A là hình chiếu của A trên \(\Delta\)nên \(\overrightarrow{AM}\)\(\perp\Delta\) <=> \(\overrightarrow{AM}\)\(\perp\overrightarrow{u}\) <=> \(\begin{matrix}\overrightarrow{AM}&\overrightarrow{u}\end{matrix}\) =0 <=> 2(2y-4)+(y-1)=0 <=> 5y-9=0 <=> y= \(\dfrac{9}{5}\) => B (\(\dfrac{-2}{5}\);\(\dfrac{4}{5}\)) Gọi hoành độ M là a, do M thuộc \(\Delta\Rightarrow y_M=4-2a\Rightarrow M\left(a;4-2a\right)\) \(\Rightarrow\overrightarrow{OM}=\left(a;4-2a\right)\) ; \(\overrightarrow{OA}=\left(1;-2\right)\) \(\Rightarrow2\overrightarrow{OM}-\overrightarrow{OA}=2\left(a;4-2a\right)-\left(1;-2\right)=\left(2a-1;10-4a\right)\) \(\Rightarrow\left|2\overrightarrow{OM}-\overrightarrow{OA}\right|=A=\sqrt{\left(2a-1\right)^2+\left(10-4a\right)^2}\) \(\Rightarrow A=\sqrt{20a^2-84a+101}=\sqrt{20\left(a-\dfrac{21}{10}\right)^2+\dfrac{384}{5}}\ge\sqrt{\dfrac{384}{5}}\) \(\Rightarrow A_{min}=\sqrt{\dfrac{384}{5}}\) khi \(a=\dfrac{21}{10}\) \(\Rightarrow M\left(\dfrac{21}{10};\dfrac{-1}{5}\right)\) +câu a:+ gọi d là đường thẳng qua O vuông góc với \(\Delta\): pt d :x+y+m=0 , O(00) \(\in d\Rightarrow m=0\). vậy pt d :x+y =0 +giao điểm H của d và \(\Delta\) thỏa \(\left\{{}\begin{matrix}x-y+2=0\\x+y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow H\left(-1;1\right)\) +goi O' la diem doi xung voi O qua d \(\Rightarrow\)H là trung điểm OO' \(\Rightarrow O'\left(-2;2\right)\) câu b : goi M (a;b) \(\in\Delta\Rightarrow M\left(a;a+2\right)\) + O' doi xung O qua \(\Delta\) nen MO = MO'. + OM+MA=O'M+MA\(\ge OA\) dấu bằng xảy ra khi O',M,A thang hang \(\Leftrightarrow\overrightarrow{O'M}\)cùng phương với \(\overrightarrow{O'A}\) + \(\overrightarrow{O'M}=\left(a+2;a\right);\overrightarrow{O'A}=\left(4;-2\right)\) \(\Rightarrow\dfrac{a+2}{4}=\dfrac{a}{-2}\Rightarrow a=\dfrac{-2}{3}\Rightarrow M\left(\dfrac{-2}{3};\dfrac{4}{3}\right)\) a) Ta có: d(M;\(\Delta\))=\(\dfrac{\left|3.1+4.2-1\right|}{\sqrt{3^2+4^2}}=2\) PTTS của \(\Delta\):\(\left\{{}\begin{matrix}x=4t-1\\y=3t-1\end{matrix}\right.\) Gọi H là hình chiếu của M trên\(\Delta\)=>\(\exists t\in R\)để H(4t-1;3t-1) MH=2 =>(4t-2)2+(3t+1)2=4 <=>25t2+10t+1=0 <=>(5t+1)2=0 <=>\(t=-\dfrac{1}{5}\) =>H\(\left(-\dfrac{9}{5};-\dfrac{8}{5}\right)\) M' đối xứng với M qua \(\Delta\)=> H là TĐ của MM' =>tọa độ M'\(\left(-\dfrac{23}{5};-\dfrac{6}{5}\right)\) b)\(\Delta'\)đối xứng \(\Delta\)qua M=>VTPT của \(\Delta'\)là \(\overrightarrow{n}=\left(3;-4\right)\)(1) Lấy I(-1;-1) => I thuộc \(\Delta\) Lấy I' đối xứng I qua M=>I'(3;-3) \(\in\Delta'\)(2) Từ (1) và (2) => phương trình \(\Delta':\)3(x-3)-4(y+3)=0 hay 3x-4y-21=0 c)Đường tròn (C) có tâm M(1;-2) tiếp xúc \(\Delta\)=> bán kính đường tròn bằng \(d_{\left(M;\Delta\right)}\)=2 =>Phương trình đường tròn: (C): (x-1)2+(y+2)2=4
a) Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính R của (C1).
b) Viết phương trình tiếp tuyến d1 với đường tròn (C1) tại giao điểm của\(\Delta_1:x-2y+5=0,\Delta_2:3x+y+1=0\)
c) Viết phương trình tiếp tuyến d2 với đường tròn (C1) biết d2 song song với d: \(4x+3y+2020=0\)
d) Viết phương trình đường tròn (C2) có tâm M, cắt đường tròn (C1) tại hai điểm A, B sao cho \(S_{\Delta IAB}\)lớn nhất.