Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa
Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng →cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST

Chọn A.
Giải chi tiết:
Ta thấy F1 có xuất hiện kiểu hình quả tròn: quả dài = 3:1 → kiểu gen của P: Aa
Xuất hiện kiểu hình: hoa đỏ:hoa vàng: hoa trắng = 12:3:1 → kiểu gen của P: BbDd
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là (3:1)(12:3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
Ở F1 không thấy xuất hiện kiểu hình dài, trắng (aabbdd) →không có HVG và tỷ lệ cây quả tròn hoa đỏ = 3 quả tròn hoa vàng → Cặp gen D,d và cặp gen A,a cùng nằm trên 1 cặp NST.
Vì không có kiểu hình dài trắng nên P không có HVG và có kiểu gen Ad aD Bb
P: Ad aD Bb × Ad aD Bb → ( 1 Ad Ad : 2 Ad aD : 1 aD aD ) ( 1 BB : 2 Bb : 1 bb )
Xét các phát biểu:
I sai, có 3×3= 9 loại kiểu gen.
II, sai không có cây hoa đỏ quả tròn mang kiểu gen thuần chủng.
III sai, Trong số cây quả tròn, hoa trắng F1, tỉ lệ cây dị hợp chiếm 2/3.
IV đem cây P lai phân tích: Ad aD Bb × ad ad Bb → Ad ad : aD ad Bb : bb → Tỷ lệ quả tròn hoa trắng là 1/2.

Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Giải thích:
• Phát biểu I sai vì cây A-B-D- có tỉ lệ là 6 16 thì gen trội liên kết gen lặn.
→ Kiểu gen của P là hoặc
.
• Phát biểu II đúng vì ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là → Xác suất thu được cây thuần chủng là
• Phát biểu III đúng vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen ) hoặc aaB-; D- (gồm
). → Có 3 kiểu gen.
(Có học sinh cho rằng phải có 6 kiểu gen. Vì có thể có trường hợp A liên kết với d hoặc B liên kết với d. Tuy nhiên, đối với mỗi loài sinh vật thì chỉ có một trật tự sắp xếp các gen trên NST. Vì vậy nếu A liên kết với d thì không còn xảy ra trường hợp B liên kết với d).
• Phát biểu IV đúng vì cây P lai phân tích , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.

Chọn đáp án D. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.
ý I sai vì cây A-B-D- có tỉ lệ là 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn.
→ kiểu gen của P là
hoặc
.
þ II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là
Xác suất thu được cây thuần chủng là 1 5 .
þ III đúng vì cây quả tròn, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb; dd (gồm 1 kiểu gen ). Do đó, khi lấy 1 cây
quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con có 100% số cây kiểu gen quả tròn, hoa trắng.
þ IV đúng. Cây P lai phân tích
, thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 1.a
Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và lập sơ đồ lai từ P đến F₁.
Sơ đồ lai từ P đến F₁:
Câu 1.b
Khi sử dụng cây F₁ để lai với một cây đậu khác, F₂ thu được phân li tính trạng màu sắc hoa và tính trạng hình dạng quả đều theo tỉ lệ 1:1. Hãy xác định kiểu gen của cây đậu đem lai với cây F₁.
Để F₂ có tỉ lệ phân li 1:1 về tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả, điều đó có nghĩa là cây đậu đem lai với cây F₁ phải là một cây đồng hợp lặn cho cả hai cặp gen.
Sơ đồ lai:
Ở đây, khi tính riêng về màu sắc hoa: 1 Hoa tím (Aa) và 1 Hoa trắng (aa) cũng cho tỉ lệ 1:1.
Tương tự cho hình dạng quả cũng cho tỉ lệ 1:1.
Câu 1.c
Trong một phép lai khác, F₁ phân li theo tỉ lệ 3:1 về tính trạng màu hoa, tính trạng về hình dạng quả thì đồng tính. Xác định kiểu gen của P.
Để F₁ phân li theo tỉ lệ 3:1 về tính trạng màu hoa, có nghĩa là bố mẹ phải có ít nhất một bố mẹ có thể dị hợp cho tính trạng này. Tức là ít nhất một trong số chúng không thuần chủng.
Giả sử cây bố hoặc cây mẹ của đoạn lai này là:
Nếu cây bố và cây mẹ là:
Đối với hình dạng quả, do có tỉ lệ đồng tính thì có thể là cả hai cây này đều thuần chủng (hoặc cả hai đều dị hợp nhưng phải cùng kiểu). Giả sử:
Sơ đồ lai từ P đến F₁:
Tổng kết