![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
H2SO4 | + | 2HBr | → | Br2 | + | 2H2O | + | SO2 |
(dung dịch) | (khí) | (lỏng) | (lỏng) | (khí) | ||||
(không màu) | (không màu) | (nâu đỏ) | (không màu) | (không màu, mùi hắc) |
\(\rightarrow\)Br
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời. a, 4Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O 4x Zn - 2e -> Zn2+ 1x 2N+5 + 8e -> 2N+1 b, 23Zn + 56HNO3 = 23Zn(NO3)2 + 2NO + 4N2 + 28H2O 23a x Zn - 2e -> Zn2+ 2 x 5aN+5 + 23a e -> aN+2 + 4aN+0 Tối giản hệ số a = 1 c,d làm tương tự e, (5-x)Zn+(12-2x) HNO3→(5-x)Zn(NO3)2+ N2Ox + (6-x) H2O (5-x) x Zn - 2e -> Zn2+ 1 x 2N+5 + (10-2x)e -> 2N+x a, 4Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + N2O + 5H2O 4x Zn - 2e -> Zn2+ 1x 2N+5 + 8e -> 2N+1 b, 23Zn + 56HNO3 = 23Zn(NO3)2 + 2NO + 4N2 + 28H2O 23a x Zn - 2e -> Zn2+ 2 x 5aN+5 + 23a e -> aN+2 + 4aN+0 Tối giản hệ số a = 1 c,d làm tương tự e, (5-x)Zn+(12-2x) HNO3→(5-x)Zn(NO3)2+ N2Ox + (6-x) H2O (5-x) x Zn - 2e -> Zn2+ 1 x 2N+5 + (10-2x)e -> 2N+x 1. \(Br_2+SO_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\) Phần 1 \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\) 0,02_____________0,02___________ \(n_{BaSO_4}=\frac{4,66}{137+32+16.4}=0,02\left(mol\right)\) Phần 2 \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\) \(Ba\left(OH\right)_2+2HBr\rightarrow BaBr_2+2H_2O\) Ta thấy chia 2 phần bằng nhau mà kết tủa(BaSO4) phần 2 nhiều hơn phần 1 \(\rightarrow\) Phần 2 có SO2 tác dụng với Ba(OH)2 \(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\) ___________0,03_____0,03____________ \(m_{BaSO3}=1,17-4,66=6,5\left(l\right)\) \(n_{BaSO3}=\frac{6,51}{137+32+16.3}=0,03\left(mol\right)\) Tổng nSO2=2.(0,02+0,03)=0,1 (Vì chia làm 2 phần bằng nhau nên khi tính mol ban đầu phải nhân 2 nha bạn) \(CM_{SO2}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\) \(n_{Br2}=0,02.2=0,04\) \(C\%_{Br2}=\frac{0,04.160}{32}=20\%\) 2. a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O\) \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\) \(BaCO_3\rightarrow BaO+CO_2\) \(MgCO_3\rightarrow MgO+CO_2\) b) \(n_{hh_{khi}}=\frac{2,464}{22,4}=0,11\left(mol\right)\) \(n_{CO2}=\frac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\) Gọi a là số mol Al b là số mol BaCO3 c là số mol MgCO3 trong 0,2 mol Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b+c=0,2\\b+c=0,16\end{matrix}\right.\rightarrow a=0,04\left(mol\right)\) \(\%n_{Al}=\frac{0,04}{0,2}.100\%=20\%\) Gọi x là số mol Al y là nBaCO3 z là nMgCO3 trong 10,65 g X Ta có \(27x+197y=84x=10,65\) \(1,5x+y+z=0,11\) \(x=0,2.\left(x+y=z\right)\) \(\rightarrow x=0,02;y=0,03;z=0,05\) \(\%m_{Al}=\frac{0,02.27}{10,65}.100\%=5,07\%\) \(\%m_{BaCO3}=\frac{0,03.197}{10,65}.100\%=55,49\%\) \(\%m_{MgCO3}=39,44\%\) 3. \(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\left(1\right)\) ______0,03___ 0,06 \(HCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+HNO_3\left(2\right)\) \(n_{AgCl}=\frac{0,17}{108+35,5}\) \(n_{HCl\left(1\right)}=\frac{0,17}{108+35,5}.\frac{20}{5}=\frac{34}{7175}\) \(n_{H2}=\frac{1}{22,4}\) \(n_{Cl2}=\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(H=\frac{34}{7175}/0,06.100\%=7,9\%\) \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+HBr\) \(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow2MnSO_4+2H_2SO_4+K_2SO_4\) \(Na_2SO_4+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\) \(Ca\left(OH\right)_2+SO\underrightarrow{^X}\) \(4FeSO_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\) PTHH1: Nước brom bị nhạt màu PTHH2: Dung dịch thuốc tím kalipenmaganat (KMnO4) nhạt màu dần. PTHH3: Xuất hiện khí mùi hắc lưu huỳnh dioxit (SO2) làm sủi bọt khí. PTHH5: Từ FeS2 có màu vàng chuyển sang Fe2O3 màu nâu đỏ 1. a) - Cho quỳ tím vào các dung dịch Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , HNO3 (nhóm 1 ) Quỳ tím chuyển thành màu xanh : KOH , Ba(OH)2 ( nhóm 2 ) Quỳ tím không xảy ra hiện tượng : NaCl và NaNO3 (nhóm 3 ) *Cho AgNO3 vào ( nhóm 1 ) ta được : Kết tủa trắng : HCl \(AgNO3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO3\) Không xảy ra hiện tượng : HNO3 *Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được : Kết tủa trắng : NaCl \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\) Không xảy ra hiện tượng :NaNO3 *Cho H2SO4 vào ( nhóm 2) ta được : Kết tủa trắng : Ba(OH)2 \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\) Không xảy ra hiện tượng : KOH b) - Cho quỳ tím vào các dung dịch Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : HCl , H2SO4 (nhóm 1) Quỳ tìm chuyển thành màu xanh : NaOH Không xảy ra hiện tượng :NaCl , NaBr ; NaI (nhóm 2) *Cho AgNO3 vào (nhóm 1) ta được Kết tủa trắng HCl \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\) Không xảy ra hiện tượng H2SO4 Cho AgNO3 vào (nhóm 3) ta được Kết tủa trắng là : NaCl \(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\) Chuyển thành màu vàng nhạt là :NaBr \(AgNO3+NaBr\rightarrow AgBr\downarrow+NaNO_3\) Chuyển thành màu vàng : NaI \(AgNO_3+NaI\rightarrow AgI\downarrow+NaNO_3\) 2. Cho hỗn hợp X vào HCl chỉ có Fe phản ứng: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) Ta có: \(n_{H2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)=n_{Fe}\) Cho X tác dụng với Cl2 \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\) \(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\) \(\rightarrow n_{FeCl3}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\) \(\rightarrow m_{FeCl3}=0,02.\left(56+35,5.3\right)=3,25\left(g\right)\) \(m_{CuCl2}=7,3-3,25=4,05\left(g\right)\) \(\rightarrow n_{CuCl2}=\frac{4,05}{64+35,5.2}=0,03\left(mol\right)=n_{Cu}\) \(\rightarrow m=m_{Fe}+m_{Cu}=0,02.56+0,03.64=3,04\left(g\right)\) 3. Gọi số mol Al là x; Fe là y \(\rightarrow27x+56y=8,3\left(g\right)\) \(Al+3HCl\rightarrow AlCl_3+\frac{3}{2}H_2\) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) \(\rightarrow n_{H2}=1,5n_{Al}+n_{Fe}=1,5x+y=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\) Giải được \(x=y=0,1\) \(\rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\) \(\rightarrow\%m_{Al}=\frac{2,7}{8,3}=32,5\%\rightarrow\%m_{Fe}=100\%-32,5\%=67,5\%\) Ta có muôí gồm AlCl3 và FeCl2 \(\rightarrow m_{muoi}=0,1.\left(27+35,5.3\right)+0,1.\left(56+35,5.2\right)=20,05\left(g\right)\) b) Ta có: nHCl phản ứng=2nH2=0,5 mol \(n_{HCl_{tham.gia}}=0,5.120\%=0,6\left(mol\right)\) \(\rightarrow V_{HCl}=\frac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\) 1.\(Al:1s^22s^22p^63s^23p^1\) Al có 13e → Số hiệu nguyên tử Z = Số e = 13 → Al nằm ở ô thứ 13 có 3 lớp e → ở chu kì 3 e cuối cùng điền vào phân lớp p → thuộc nhóm A có 3e lớp ngoài cùng → thuộc nhóm IIIA → Al là kim loại, khi tham gia hình thành liên kết có xu hướng nhường 3e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm → thể hiện tính khử \(S:1s^22s^22p^63s^23p^4\) S có 16e → Số hiệu nguyên tử Z = Số e = 16 → S nằm ở ô thứ 16 có 3 lớp e → ở chu kì 3 e cuối cùng điền vào phân lớp p → thuộc nhóm A có 6e lớp ngoài cùng → thuộc nhóm VIA → S là phi kim, khi tham gia hình thành liên kết có xu hướng nhận 2e để đạt đến cấu hình bền của khí hiếm → thể hiện tính oxi hóa 2. a) Cl, Br, I thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính phi kim giảm dần → Tính phi kim: Cl > Br > I b) C, N thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính axit của các axit tương ứng mạnh dần → Tính axit: H2CO3 < HNO3 c) Na, Mg thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit yếu dần → Tính bazo: NaOH > Mg(OH)2 Be, Mg thuộc cùng một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazo của các hidroxit mạnh dần → Tính bazo: Be(OH)2 < Mg(OH)2 →Tính bazo: NaOH > Mg(OH)2>Be(OH)2
H2SO4
+
2HBr
→
Br2
+
2H2O
+
SO2
(dung dịch)
(khí)
(lỏng)
(lỏng)
(khí)
(không màu)
(không màu)
(nâu đỏ)
(không màu)
(không màu, mùi hắc)