
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Mk k bt kẻ bảng nên mk viết theo thứ tự nha:
Bảng 1:
1.Hoa Kì : 5228 ( Triệu tấn)
2.Trung Quốc: 3006( triệu tấn)
3.LB Nga : 1547 ( triệu tấn)
4.Nhật Bản : 1150 ( triệu tấn )
5.LB Đức : 884 ( triệu tấn)
Bảng 2:
1. Hoa Kì: 19,88 ( tấn/ người)
2. Canada: 15,9 ( tấn/người)
3.LB Đức : 10,83 ( tấn/người)
4.LB Nga : 10,44 ( tấn/người)
5.Anh : 9,64 (tấn/người)
Stt | Tên nước | Lượng khí thải |
1 | Canađa | 470 |
2 | Hoa Kì | 5228 |
3 | Anh | 564 |
4 | Pháp | 326 |
5 | Đức | 884 |

a) biểu đồ trong tập bản đồ có bn chỉ cần kẻ cho đúng số liệu nữa là xong
b) +) Nguyên nhân: chất thải từ các nhà máy công nghiệp
chất thải từ phương tiện giao thông
c) +) Hậu quả: mưa axit
hiệu ứng nhà kính
lỗ thủng tầng ozon
+) Giải pháp: kí Nghị định thư Ki-ô-tô
trồng cây

Vẽ biểu đồ
– Nhận xét: Các nước Bắc Âu không khai thác và xuất khẩu gỗ nguyên liệu mà chế biến thành giấy, bìa có giá trị kinh tế cao hơn, hiệu quả khai thác sẽ lớn hơn rất nhiều.
+ Sản lượng: Cao nhất là Phần Lan, Thụy Điển; thấp là Na Uy (số liệu minh chứng).
+ Sản lượng bình quân đầu người: Cao nhất là Phần Lan, sau đó là Thụy Điển, thấp nhất là Na Uy (số liệu minh chứng).
- Vẽ biểu đồ: + Vẽ biểu đồ cột; trục hoành thể hiện các nước, trục tung thể hiện sản lượng (đổi ra đơn vị tấn); ứng với tên của mỗi nước trên trục hoành là một cụm cột, gồm 2 cột: một cột thể hiện sản lượng giấy, bìa; một cột thể hiện sản lượng giấy, bìa bình quân đầu người. + Biểu đồ có tên, có chú giải thích hợp. - Nhận xét: các nước Bắc Âu không khai thác và xuất khẩu gỗ nguyên liệu mà chế biến thành giấy, bìa có giá trị kinh tế cao hơn, hiệu quả khai thác sẽ lớn hơn rất nhiều.

Các nước | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) | Mật độ dân số (người/km2) |
Canada | 11633,3 | 34,9 | \(\approx\)3 |
Hoa Kì | 9512,1 | 313,9 | \(\approx33\) |
Mehico | 1967,8 | 116,1 | \(\approx59\) |
Bắc Mĩ | 23113,2 | 464,9 | \(\approx20\) |

Mật độ dân số | Vùng phân bố chủ yếu |
dưới 1 người/km2 | Bán đảo Anaxca và phía Bắc Canada. |
Từ 1-10 người/km2 | Phía tây khu vực hệ thống Cooc-đi-e. |
11-50 người/km2 |
Dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương. |
51-100người/km2 | Phía đông Hoa Kì. |
Trên 100người/ km2 | phía Nam Hồ Lớn, duyên Hải Đông Bắc Hoa Kì. |
Phân bố dân cư châu mĩ
Mật độ dân số | vùng phân bố chủ yếu |
dưới 1 người/ km2 | Bán đảo Anaxca và phía Bắc Cannada |
Từ 1- 10 người/km2 | Phía tây khu vực hệ thống Cooc-đi-e |
Từ 11- 50 người/km2 | Dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương |
Từ 51- 100 người/km2 | Phía đông Hoa Kì |
Trên 100 người/km2 | Phía Nam Hồ Lớn, duyên Hải Đông Bắc Kì |

- Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 20°
- Lượng mưa trung bình năm 500mm - 1500mm.
- Trong năm có 1 thời kì khô hạn.
- Biên độ nhiệt khoảng 3-15°C

Câu 1 :
Giống nhau :
Cấu trúc địa hình tương tự nhau đều chia 3 phần : núi trẻ phía tây, đồng bằng ở giữa, sơn nguyên và núi già ở phía Đông. Địa hình kéo dài theo chiều kinh tuyến
* Khác nhau :
- Bắc mĩ :
+ Phía đông : Núi già Apalat và sơn nguyên trên bán đảo Labrađo.
+ Ở giữa : Đồng bằng trung tâm cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.
+ Phía tây : Hệ thống Coocđie cao TB ( 3000 – 4000m ) và đồ sộ chiếm gần 1 nửa lục địa Bắc Mĩ.
- Nam Mĩ :
+ Phía đông : Sơn nguyên Guyana và sơn nguyên Braxin
+ Ở giữa : Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau : Ô ri nô cô -> Amazôn -> Laplata -> Pampa. Các đồng bằng đều thấp, trừ đồng bằng Pampa có địa hình cao ở phía nam.
Câu 2 :
Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc ơ-rô-pê-ô-it, gồm ba nhóm ngôn ngữ chính : nhóm Giecman, nhóm Latinh, nhóm Xlavơ.
Do tính chất đa dân tộc nên phần lớn các quốc gia ở châu Âu đều đa dạng về ngôn ngữ và văn hoá.
Phần lớn dân châu Âu theo Cơ Đốc giáo, gồm đạo Thiên Chúa, đạo Tin Lành và đạo Chính Thống. Ngoài ra, còn có một số vùng theo đạo Hồi.