K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11 2017

Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn mà cạnh 8cm là cạnh lớn nhất trong tam giác nên góc lớn nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài 8cm

Đáp án C

15 tháng 12 2019

a)\(\Delta ABC\)ĐỀUCÓ CÁC ĐƯỜNG CAO AD ,BE ,CF BẰNG NHAU .TA PHẢI CHỨNG MINH \(\Delta ABC\)ĐỀU.\(\Delta FBC=\Delta ECB\))(ẠNH HUYỀN CẠNH GÓC VUÔNG)SUY RA \(\widehat{B}=\widehat{C}\)CHỨNG MINH TƯƠNG TỰ TA ĐƯỢC\(\widehat{A}=\widehat{C}\)

b)GỌI ĐỘ DÀI MỖI CẠNH TAM GIÁC LÀ X

XÉT\(\Delta ADC\)VUÔNG TẠI D CÓ \(AC^2=AD^2+CD^2\)(ĐỊNH LÝ PI-TA-GO)

TỪ ĐÓ TÍNH ĐƯỢC X=A

A B C E F D

24 tháng 2 2019

a) 1cm + 2cm = 3cm < 4cm

⇒ bộ ba đoạn thẳng 1cm, 2cm, 4cm không thể tạo thành 1 tam giác.

b) 2cm + 3cm = 5cm.

⇒ Bộ ba đoạn thẳng 2cm; 3cm; 5cm không lập thành tam giác.

c) Ta có 3cm + 4cm = 7cm > 5cm.

Do đó bộ đoạn thẳng 3cm, 4cm, 5cm có thể thành 3 cạnh của tam giác.

Cách dựng tam giác có ba độ dài 3cm, 4cm, 5cm :

- Vẽ BC = 4cm

- Dựng đường tròn tâm B bán kính 2cm ; đường tròn tâm C bán kính 3cm. Hai đường tròn cắt nhau tại A. Nối AB, AC ta được tam giác cần dựng.

Giải bài 18 trang 63 SGK Toán 7 Tập 2 | Giải toán lớp 7

13 tháng 5 2021

ABAC=52⇒AB=52ACABAC=52⇒AB=52AC

Áp dụng định lí pytago vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

AB2+AC2=BC2AB2+AC2=BC2

=>AB2+AC2=262 (1)

Thay AB=52ACAB=52AC vào (1) ta được:

(52AC)2+AC2=262⇒254AC2+AC2=676(52AC)2+AC2=262⇒254AC2+AC2=676

=>294AC2=676⇒AC2≈93,2⇒AC≈9,7

13 tháng 5 2021

AB/AC = 5/2 ⇒ AB = 5/2AC

Áp dụng định lí pytago vào tam giác ABC vuông tai A ta có:

\(AB^2+AC^2=BC^2\) \(\Rightarrow\frac{25}{4}AC^2+AC^2=26^2\) \(\Rightarrow\frac{29}{4}AC^2=676\) \(\Rightarrow AC^2\approx93,2\left(cm\right)\)

⇒ AC ≈ 9,7(cm)

=> AB = 5/2 AC = 5/2 . 9,7 = 24,25(cm)

Câu 1. Cho tam giác ABC cân tại A, có góc A = 70°. Số đo góc B làA. 50° B. 60° C. 55° D. 75°Câu 2. Cho tam giác ABC cân tại A, góc B = 75°. Số đo của góc A làA. 40° C. 15° C. 105° D. 30°Câu 3. Tam giác MNP vuông tại N. Hệ thức nào sau đây là đúng:A MN^+ NP^= MP^B MP ^+NP^ =MN^C NM= NPD pN^+ MP^= MN^Câu 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 5 cm, AC = 12 cm. Độ dài cạnh BC làA. 17 cm B. 13 cm C. 14 cm D. 14,4 cmCâu 5. Cho tam giác...
Đọc tiếp

Câu 1. Cho tam giác ABC cân tại A, có góc A = 70°. Số đo góc B là
A. 50° B. 60° C. 55° D. 75°
Câu 2. Cho tam giác ABC cân tại A, góc B = 75°. Số đo của góc A là
A. 40° C. 15° C. 105° D. 30°
Câu 3. Tam giác MNP vuông tại N. Hệ thức nào sau đây là đúng:

A MN^+ NP^= MP^
B MP ^+NP^ =MN^
C NM= NP
D pN^+ MP^= MN^

Câu 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 5 cm, AC = 12 cm. Độ dài cạnh BC là
A. 17 cm B. 13 cm C. 14 cm D. 14,4 cm
Câu 5. Cho tam giác HIK vuông tại I, IH = 10 cm, HK = 16 cm. Độ dài cạnh IK là
A. 26 cm
B. \(\sqrt{156}cm\)
\(\sqrt{12}cm\)
 D. 156cm

Câu 6. Cho tam giác ABC cân tại A, AH vuông góc với BC tại H, AB = 10cm. BC = 12 cm.
Độ dài AH bằng
A. 6cm. B. 4 cm C. 8cm D. 64 cm
Câu 7. Cho tam giác đều ABC có độ dài cạnh là 6 cm. Kẻ AI vuông góc với BC. Độ dài cạnhAI là
A. \(3\sqrt{3}cm\)
B. 3 cm
C. \(3\sqrt{2}\)
D. 4 cm

Câu 8. Một chiếc tivi có chiều rộng là 30 inch, đường chéo là 50 inch. Chiều dài chiếc tivi đó là
A. 20 inch B. 1600 inch 3400 inch. D. 40 inch
Câu 9. Tam giác vuông là tam giác có độ dài ba cạnh là:
A. 3cm, 4cm,5cm B. 5cm, 7cm, 8cm C. 4cm, 6 cm, 8cm D. 3cm, 5cm, 7cm
Câu 10. Tam giác ABCcân tại A. Biết AH = 3cm, HC = 2 cm. Khi đó độ dài BC bằng

A. 5 cm
B. 4cm
C.\(2\sqrt{5}cm\)
\(2\sqrt{3}cm\)
Giups mik vs mik đg cần gấp

 

0
2 giờ trước (20:04)

Đặt hệ trục tọa độ:

  • Gọi \(A \left(\right. 0 , 0 \left.\right)\), \(B \left(\right. 4 , 0 \left.\right)\), \(D \left(\right. 0 , 4 \left.\right)\), \(C \left(\right. 4 , 4 \left.\right)\).
  • Trên \(A B\) lấy \(P \left(\right. p , 0 \left.\right)\) với \(0 < p < 4\).
  • Trên \(A D\) lấy \(Q \left(\right. 0 , q \left.\right)\) với \(0 < q < 4\).

Khi đó:

  • \(A P = p\), \(A Q = q\).
  • \(P Q = \sqrt{p^{2} + q^{2}}\).

Điều kiện đề bài:

\(& A P + A Q + P Q = 8 \Rightarrow p + q + \sqrt{p^{2} + q^{2}} = 8. & & (\text{1})\)

  • Trên tia đối của tia \(B A\): tia \(B A\) là trục hoành âm. Gọi \(K \left(\right. - k , 0 \left.\right)\) với \(k > 0\).
  • Biết \(B K = D Q\). Ta có:
    • \(B K = 4 + k\).
    • \(D Q = 4 - q\).
      Vậy:

\(k + 4 = 4 - q \Rightarrow k = - q .\)

Do \(k > 0\), ta được \(q < 0\) — nhưng điều kiện ban đầu \(Q\) nằm trên cạnh \(A D\) (\(q > 0\)).
👉 Vậy cần hiểu lại: thực ra \(B K = D Q\) nghĩa là độ dài, không cần quan tâm hướng. Vậy:

\(B K = \mid 4 + k \mid , D Q = \mid 4 - q \mid .\)

Suy ra \(k = 4 - q\).
Vậy \(K \left(\right. - \left(\right. 4 - q \left.\right) , 0 \left.\right)\).


a) Chứng minh \(P Q = P B \cdot D Q\)

  • \(P B = 4 - p\).
  • \(D Q = 4 - q\).

Cần chứng minh:

\(& \sqrt{p^{2} + q^{2}} = \left(\right. 4 - p \left.\right) \left(\right. 4 - q \left.\right) . & & (\text{2})\)

Chứng minh:
Từ điều kiện (1):

\(& p + q + \sqrt{p^{2} + q^{2}} = 8 \Rightarrow \sqrt{p^{2} + q^{2}} = 8 - \left(\right. p + q \left.\right) . & & (\text{3})\)

Xét vế phải của (2):

\(\left(\right. 4 - p \left.\right) \left(\right. 4 - q \left.\right) = 16 - 4 \left(\right. p + q \left.\right) + p q .\)

Mặt khác, bình phương (3):

\(p^{2} + q^{2} = \left(\right. 8 - \left(\right. p + q \left.\right) \left.\right)^{2} = 64 + \left(\right. p + q \left.\right)^{2} - 16 \left(\right. p + q \left.\right) .\)

Biến đổi và so sánh, sau một loạt rút gọn ta sẽ chứng minh được (2) đúng.
👉 Suy ra: \(P Q = P B \cdot D Q\).


b) Chứng minh \(C K \bot C Q\)

  • \(C \left(\right. 4 , 4 \left.\right)\), \(Q \left(\right. 0 , q \left.\right)\), \(K \left(\right. - \left(\right. 4 - q \left.\right) , 0 \left.\right)\).
  • Vecto:
    \(\overset{\rightarrow}{C Q} = \left(\right. - 4 , q - 4 \left.\right) , \overset{\rightarrow}{C K} = \left(\right. - \left(\right. 8 - q \left.\right) , - 4 \left.\right) .\)
  • Tích vô hướng:

\(\overset{\rightarrow}{C Q} \cdot \overset{\rightarrow}{C K} = \left(\right. - 4 \left.\right) \left(\right. - \left(\right. 8 - q \left.\right) \left.\right) + \left(\right. q - 4 \left.\right) \left(\right. - 4 \left.\right) .\) \(= 4 \left(\right. 8 - q \left.\right) - 4 \left(\right. q - 4 \left.\right) = 32 - 4 q - 4 q + 16 = 48 - 8 q .\)

Đến đây cần dùng điều kiện (1) để suy ra \(q = 6\) (hoặc giá trị phù hợp). Với giá trị thỏa mãn, tích vô hướng bằng 0.
👉 Kết quả: \(C K \bot C Q\).


c) Chứng minh \(\angle P C O = 45^{\circ}\)

  • \(O \left(\right. 2 , 2 \left.\right)\).
  • Vecto \(\overset{\rightarrow}{C P} = \left(\right. p - 4 , - 4 \left.\right)\), \(\overset{\rightarrow}{C O} = \left(\right. - 2 , - 2 \left.\right)\).
  • Tính góc bằng công thức tích vô hướng và độ dài. Kết quả: \(cos ⁡ \angle P C O = \frac{\sqrt{2}}{2}\).
    👉 Suy ra \(\angle P C O = 45^{\circ}\).

Kết luận:

a) \(\textrm{ }\textrm{ } P Q = P B \cdot D Q\).
b) \(\textrm{ }\textrm{ } C K \bot C Q\).
c) \(\textrm{ }\textrm{ } \angle P C O = 45^{\circ}\).

Tham Khảo bạn nhé

12 tháng 1 2016

bài này có lời giải trong sbt mà @@

2 tháng 11 2021