
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Câu 1 : Thế nào là danh từ ? ( 1 đ )
Đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ .
Câu 2 : Giải ngĩa từ " chân " trong " các câu sau và cho biết từ nào được sử dụng theo nghĩa gốc , từ nào được sử dụng theo nghĩa chuyển ? ( 2 đ )
a ) Người ta nói : Đấy là bàn " chân " vất vả .
b ) Mặt trang hiện lên ở phía " chân " trời .
Câu 3 : Câu thành ngữ " Thầy bói xem voi " được rút ra từ văn bản nào ? Qua câu chuyện , em rút ra bài học gì cho bản thân ? ( 2 đ )
Câu 4 : Hóa thân vào nhân vật ông chủ cửa hàng cá để kể lại truyện " Treo biển " .
Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản nào đó
Học phần tiếng việt, không khó lắm
Miêu tả cảnh sân trường hoặc người thân

Đề thi nhưng mik chỉ nhớ mỗi tự luận câu 2 thôi nhe:
Đề bài:
Hãy tưởng tượng 10 năm sau em trở về ngôi trường hiện nay em đang học và những đổi thay có thể xảy ra
A. CHỦ ĐỀ 1: PHẦN VĂN HỌC
I. Các thể loại truyện đã học
1. Truyện dân gian:
a) Truyền thuyết: Là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
b) Cổ tích: Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ…)Truyện thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
c) Ngụ ngôn: Là loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
d) Truyện cười: Là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
2. Truyện trung đại: Là loại truyện văn xuôi viết bằng chữ Hán, ra đời trong thời kì Trung đại (thế kỉ X-XIX). Truyện có nội dung phong phú, thường mang tính chất giáo huấn. Cốt truyện khá đơn giản. Nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
II. Điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết – cổ tích; ngụ ngôn – truyện cười.
a. Truyền thuyết – cổ tích
Truyền thuyết | Cổ tích | ||
Giống | - Đều là loại truyện dân gian, do dân sáng tác và lưu truyền chủ yếu bằng truyền miệng. - Đều có yếu tố tưởng tượng hoang đường. - Nhân vật chính thường có sự ra đời kì lạ, tài năng phi thường… | ||
Khác | - Truyện kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Truyện thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện được kể. - Được cả người kể lẫn người nghe tin là những câu chuyện có thật. | - Truyện kể về một số kiểu nhân vật quen thuộc do nhân dân tưởng tượng ra. - Thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về công lí, lẽ công bằng. - Được cả người nghe lẫn người kể coi là những câu chuyện không có thật. | |
b. Ngụ ngôn – truyện cười
Ngụ ngôn | Truyện cười | |
Giống | Đều có yếu tố gây cười và ngầm ý phê phán. | |
Khác | Mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. | Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. |
III. Các truyện dân gian đã học (không tính các văn bản đọc thêm)
Thể loại | Tên truyện | Nội dung, ý nghĩa |
Truyền thuyết | Thánh Gióng | Hình tượng Thánh Gióng với nhiều màu sắc thần kì là biểu tượng rực rỡ của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước. Truyện thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân nhân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm. |
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh | Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai. Đồng thời suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. | |
Truyện cổ tích | Thạch Sanh | Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo đức, công lí xã hội và lí tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhân dân ta. |
Em bé thông minh | Truyện đề cao sự thông minh và trí khôn dân gian. Từ đó tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hàng ngày. | |
Truyện ngụ ngôn | Ếch ngồi đáy giếng | Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không chủ quan, kiêu ngạo. |
Thầy bói xem voi | Khuyên người ta: muốn hiểu biết sự vật, sự việc nào phải xem xét chúng một cách toàn diện. | |
Truyện cười | Treo biển | Phê phán nhẹ nhàng những người thiếu lập trường khi làm việc, không suy xét kĩ khi nghe những ý kiến khác. |
IV. Truyện Trung đại đã học (không tính văn bản đọc thêm)
* Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
- Tác giả: Hồ Nguyên Trừng
- Chủ đề: Nêu cao gương sáng của bậc lương y chân chính
- Nhân vật chính: Phạm Bân (Thái y lệnh họ Phạm)
- Phẩm chất của nhân vật chính: Là một bậc lương y chân chính, đã giỏi về nghề nghiệp lại có lòng nhân đức; hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh. Ông còn là người có bản lĩnh, không sợ uy quyền.
- Nội dung, ý nghĩa: Truyện ca ngợi phẩm chất cao quý của vị Thái y lệnh họ Phạm: Không chỉ có tài chữa bệnh mà còn có lòng thương yêu và quyết tâm cứu sống người bệnh tới mức không sợ quyền uy, không sợ mang vạ vào thân.
Thành ngữ:
+ Lương y như từ mẫu.
+ Thầy thuốc như mẹ hiền.
B CHỦ ĐỀ 2: PHẦN TIẾNG VIỆT
Kiến thức | Định nghĩa | Phân loại |
Từ (xét theo cấu tạo) | Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. | -Từ đơn: Do một tiếng có nghĩa tạo thành. VD: Nhà, xe, người,... |
- Từ phức: Gồm hai hoặc nhiều tiếng tạo thành. + Từ ghép: Gồm hai tiếng trở lên có nghĩa, ghép lại với nhau. VD: Nhà cửa, sách vở,… + Từ láy: Gồm hai tiếng trở lên giữa các tiếng có quan hệ láy âm hoặc vần. VD: Đo đỏ, tim tím, xanh xao, … | ||
Nghĩa của từ | Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. | Có hai cách giải nghĩa của từ: - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. |
* Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa. * Hiện tượng chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa. - Nghĩa gốc: Nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Vd: Tôi ăn cơm. (nghĩa gốc) - Nghĩa chuyển: Nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. Vd: Tàu vào ăn hàng. (nghĩa chuyển) | ||
![]()
NN
27 tháng 12 2017
Tui vừa mới thi hum kia xong đó Cần tui hông tui cho đề cương
![]() 7 tháng 2 2022
mình nhĩ là các cô thầy giáo bị bệnh nghề nghiệp muốn học sinh điểm cao dù chỉ là thi để hiều bài nhưng các cô thầy ko muốn mình bị xấu mặt thậm chí cũng nhiều cô thầy lớp mình học sinh điểm thấp dưới 5 năm điểm nhưng thầy cô loucs nào cũng cho trên 5 điểm
TS
4
![]()
SK
20 tháng 12 2019
A/ HỆ THỐNG KIẾN THỨC I/ Đất trồng
II/ Phân bón
III/ Sâu, bệnh hại cây trồng -> Tác hại của sâu bệnh đối với đời sống cây trồng: Khi bị sâu bệnh phá hại, cây trồng thường sinh trưởng, phát triển kém, năng suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí không cho thu hoạch. -> Một số dấu hiệu cây trồng bị sâu, bệnh phá hại: Cành bị gãy; lá, quả bị đốm đen, nâu; bắp bị nấm mốc; củ khoai lang bị sùng; quả mãng cầu bị bù rầy bám ở vỏ; ổi bị sâu ăn; cây, củ bị thối; thân cành bị sần sùi....
* Ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học:
* Khi sử dụng biện pháp hóa học cần đảm bảo những yêu cầu:
-> Ngộ độc thuốc trừ sâu, bệnh ở nước ta có nhiều trường hợp. Vậy nguyên nhân là do ăn rau quả có thuốc trừ sâu không rửa sạch, do không đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc và phun thuốc không đúng kĩ thuật. IV/ Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. 1. Mục đích của việc làm đất: Làm cho đất tơi, xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời còn diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
2. Quy trình bón phân lót:
3. Các biện pháp chăm sóc cây trồng:
4. Mục đích và phương pháp của việc thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản là:
B/ CÂU HỎI ÔN TẬP 1/ Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? Vì sao phải bảo vệ đất hợp lí? 2/ Thế nào là bón lót, bón thúc? Người ta thường dùng loại phân nào để bón lót hay bón thúc? Giải thích vì sao? 3/ Nêu các cách bảo quản các loại phân bón thông thường? 4/ Tác hại của sâu, bệnh đối với đời sống cây trồng? Nêu một số dấu hiệu cây trồng bị sâu, bệnh phá hại? 5/ Nêu các nguyên tắc khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh hại? Trong các nguyên tắc trên, nguyên tắc nào quan trọng nhất? vì sao? Nêu các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại? 6/ Nêu ưu, nhược điểm của biện pháp hóa học? Khi sử dụng biện pháp hóa học cần đảm bảo những yêu cầu gì? Hàng năm số người bị ngộ độc thuốc trừ sâu, bệnh hại ở nước ta có hàng ngàn trường hợp. Vậy nguyên nhân là do đâu? 7/ Làm đất nhằm mục đích gì? Kể tên các công việc làm đất? 8/ Thời vụ là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Mục đích của việc kiểm tra xử lí hạt giống? 9/ Các biện pháp chăm sóc cây trồng? 10/ Mục đích và phương pháp của việc thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản là gì?
N
1
![]() 12 tháng 5 2022
Tham khảo link: https://vndoc.com/bo-de-thi-hoc-sinh-gioi-mon-ngu-van-lop-6-theo-cau-truc-moi-194750 |
PHẦN VIẾT VĂN
tả người thân của em
phần trả lời câu hỏi
đọc bài ếch ngồi đáy giếng tìm:
-từ láy
-thuộc thể loại nào
-ý nghĩa câu chuyện ếch ngồi đáy giếng
-tìm động từ
chưa ai thi đâu bạn à