Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại

Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.

Đáp án B
Theo tác giả, chi tiết rằng nhiều sinh viên đang làm việc toàn thời gian để trang trải
A.cho thấy rằng học sinh bị áp lực tài chính
B. không phải là dấu hiệu của áp lực
C. không thay đổi đời sống của sinh viên ở khuôn viên trường
D. cho thấy rằng sinh viên bị áp lực học tập
Dẫn chứng: In other words, full-time students do not appear to be studying less in order to work more

Đáp án C
Thông tin ở câu cuối đoạn 4: And though there are now full-time students working to pay while in college, they study less even when paid work choices are held constantly: Và mặc dù bây giờ có những sinh viên toàn thời gian làm việc để trả tiền trong khi học đại học, họ học tập ít hơn ngay cả khi lựa chọn

Đáp án C
Thông tin ở câu đầu đoạn 4 và câu cuối đoạn 5: - The time-use data don’t suggest that students feel greater financial pressures, either: Các dữ liệu sử dụng
thời gian cũng không cho rằng sinh viên cảm thấy áp lực tài chính lớn hơn - It seems hard to imagine that students feeling increased financial pressures would respond by taking more leisure: Nó có vẻ khó tưởng tượng rằng sinh viên cảm thấy tăng áp lực tài chính sẽ phản ứng bằng
cách tham gia nhiều hoạt động giải trí

Đáp án A
Theo tác giả, chi tiết sinh viên có nhiều thời gian tiêu khiển hơn là bằng chứng của việc
A.áp lực tài chính đối với sinh viên không còn là vấn đề nữa
B. chúng không thể tìm công việc làm thêm
C. bài tập học thuật không làm chúng thích thú
D. chúng năng động với các hoạt động ngoại khóa.
Dẫn chứng: It seems hard to imagine that students feeling increased financial pressures would respond by taking more leisure
Chọn A
Câu trả lời là “10 giờ kém 10”-> hỏi thời gian: what time is it?= what’s the time