Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

- Giới khởi sinh: vi khuẩn, vi khuẩn lam,...
- Giới nguyên sinh: trùng roi, trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng lỗ, trùng giày, trùng biến hình,...
- Giới nấm: nấm rơm, nấm kim châm, nấm linh chi, nấm hương, nấm đùi gà,...
- Giới thực vật: xoài, ổi, hoa lài, hoa hướng dương, mít, hoa hồng,...
- Giới động vật: cá, ngựa, trâu, bò, gà, vịt, hổ, báo, hải âu, hải cẩu,...

Ngành Tảo: thực vật bậc thấp, chưa có rễ, thân, lá; đa phần sống dưới nước.
Ngành Rêu: thực vật bậc cao; đã có thân, lá, rễ giả; sinh sản bằng bào tử.
Ngành quyết: đã có rễ, thân, lá thật; chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử.
Ngành hạt trần: rễ, thân, lá phát triển; có mạch dẫn; sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
Ngành hạt kín: rễ , thân, lá phát triển đa dạng, có mạch dẫn, sinh sản bằng hạt được bảo vệ trong quả.

3. Đặc điểm “cấu tạo tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào, môi trường sống đa dạng” là của giới sinh vật nào ?
A. Giới nấm.
B. Giới nguyên sinh
Giới khởi sinh
Giới thực vật
11. Sinh vật ở vị trí (2) trong khóa lưỡng phân dưới đây là:
Cá chép
Chim bồ câu
Cây hoa sen
Chó

1.a
2.c
3.a
4.c
5.ko bít sorry
6.b
7.c
8.d
Chúc bạn noel dui dẻ
Câu 1 : Vì sao tảo lục có khả năng quang hợp ?
A. Vì tảo lục có lục lạp
B. Vì tảo lục có màng tế bào
C. Vì tảo lục có nhân
D. Vì tảo lục có chất tế bào
Câu 2 : Điểm khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì ?
1. Màng tế bào
2. Chất tế bào
3. Nhân (ở tế bào nhân thực) hoặc vùng nhân (ở tế bào nhân sơ)
A. 2 và 3
B. 1 và 2
C. 3
D. 2
Câu 3 : Nhận định nào sai khi nói về giới động vật ?
A. Gồm những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực
B. Có khả năng di chuyển
C. Cấu tạo cơ thể đa bào
D. Sống tự dưỡng
Câu 4 : Vi khuẩn thuộc Giới nào sau đây ?
A. Giới Động vật
B. Giới Thực vật
C. Giới Khởi sinh
D. Giới Nguyên sinh
Câu 5 : Bệnh nào sau đây có thể dùng kháng sinh để điều trị ?
A. Sởi
B. Cảm cúm
C. Tiêu chảy
D. Thủy đậu
Câu 6 : Lục lạp chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ?
A. Nhân
B. Chất tế bào
C. Vách tế bào
D. Màng sinh chất
Câu 7 : Theo Whittaker phân loại thì có bao nhiêu giới sinh vật ?
A. 4
B. 7
C. 5
D. 6
Câu 8 : Biểu hiện không có của người bị bệnh sốt xuất huyết là:
A. Sốt, xuất huyết, rối loạn đông máu
B. Đau sau đáy mắt, nôn
C. Rét run từng cơn
D. Đau đầu, sốt cao, phát ban

A. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật

- Giới Khởi sinh: Cấu tạo đơn bào từ tế bào nhân sơ. Ví dụ: vi khuẩn
- Giới Nguyên sinh: Cấu tạo đơn bào từ tế bào nhân thực. Ví dụ: trùng roi, trùng giày,...
- Giới Nấm: Cấu tạo đơn bào hoặc đa bào từ tế bào nhân thực, dị dưỡng. Ví dụ: Nấm men, nấm kim châm,...
- Giới Thực vật: Cấu tạo đa bào từ tế bào nhân thực, tự dưỡng, không thể di chuyển, không có hệ thần kinh và giác quan. Ví dụ: Rêu, cây dương xỉ, cây thông, cây xoài
- Giới Động vật: Cấu tạo đa bào từ tế bào nhân thực, di dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan, có thể di chuyển. VD: Chim, Ếch, Cá sấu, Chó, mèo
Giới khởi sinh
A