K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2017

Ta có : \(x^2+y^2+xy=x^2y^2\)

\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2=xy\left(xy+1\right)\)

Mà \(x^2y^2\le xy\left(xy+1\right)\le\left(xy+1\right)^2\)

Không tồn tại 1 số chính phương giữa 2 số chính phương để xy(xy+1) là 1 số chính phương thì nó phải bằng 1 trong hai số đó .

\(\Rightarrow xy\left(xy+1\right)=0\) 

\(\Rightarrow\left(x,y\right)=\left(0,0\right);\left(1,-1\right);\left(-1,1\right)\)

24 tháng 9 2017

\(x^2+y^2+xy=x^2y^2\)

<=>x^2+y^2-x-y-xy=0 
<=>2x^2+2y^2-2x-2y-2xy=0 
<=>(x-y)^2+(x-1)^2+(y-1)^2=2 
mà 2=0+1+1=1+0+1=1+1+0 
(phần này tách số 2 ra thành tổng 3 số chính phương) 
Xét trường hợp 1: 
(x-y)^2=0 
(x-1)^2=1 
(y-1)^2=1 
Giải ra ta được x=2, y=2 
Tương tự xét các trường hợp còn lại. 
Kết quả: 5 nghiệm: (2;2) ; (1;0) ; (1;2) ; (0;1) ; (2;1) 

Thân_mưa ^^

15 tháng 6 2015

1, thay m=-2 vào giải chắc bạn làm đc nếu k liên hệ mình giải cho

b, giải sử pt có 2 nghiệm pb, áp dụng hệ thức vi ét ta có: \(x1+x2=2m+2\)\(x1.x2=m-2\Leftrightarrow2.x1.x2=2m-4\)

=> \(x1+x2-2.x1.x2=2m+2-2m+4=6\)=> hệ thức liên hệ k phụ thuộc vào m

2) \(\Delta=4\left(m-3\right)^2+4>0\) với mọi m=> pt luôn có 2 nghiệm pb

áp dụng hệ thức vi ét ta có: \(x1+x2=2m-6\)\(x1.x2=-1\)

câu này bạn xem có sai đề k. loại bài toán áp dụng hệ thức vi ét này k bao giờ có đề là x1-x2 đâu nha

sửa đề rồi liên hệ để mình làm tiếp nha

 

14 tháng 9 2016

                  \(x^2+xy-2008x-2009y-2010=0\)

\(\Leftrightarrow\)\(x^2+xy+x-2009x-2009y-2009=1\)

\(\Leftrightarrow\)        \(x\left(x+y+1\right)-2009\left(x+y+1\right)=1\)

\(\Leftrightarrow\)                           \(\left(x-2009\right)\left(x+y+1\right)=1\)

\(\Rightarrow\)\(\left(x-2009\right)=1\)và  \(\left(x+y+1\right)=1\)\(\Rightarrow\)\(x=2010;y=-2010\)

và     \(\left(x-2009\right)=-1\) và \(\left(x+y+1\right)=-1\)\(\Rightarrow\)\(x=2008;y=-2010\).

AH
Akai Haruma
Giáo viên
10 tháng 8 2018

Bài 4:

\(x^4y-x^4+2x^3-2x^2+2x-y=1\)

\(\Leftrightarrow y(x^4-1)-(x^4-2x^3+2x^2-2x+1)=0\)

\(\Leftrightarrow y(x^2+1)(x^2-1)-[x^2(x^2-2x+1)+(x^2-2x+1)]=0\)

\(\Leftrightarrow y(x^2+1)(x-1)(x+1)-(x-1)^2(x^2+1)=0\)

\(\Leftrightarrow (x^2+1)(x-1)[y(x+1)-(x-1)]=0\)

\(\Rightarrow \left[\begin{matrix} x-1=0(1)\\ y(x+1)-(x-1)=0(2)\end{matrix}\right.\)

Với $(1)$ ta thu được $x=1$, và mọi $ý$ nguyên.

Với $(2)$

\(y(x+1)=x-1\Rightarrow y=\frac{x-1}{x+1}\in\mathbb{Z}\)

\(\Rightarrow x-1\vdots x+1\)

\(\Rightarrow x+1-2\vdots x+1\Rightarrow 2\vdots x+1\)

\(\Rightarrow x+1\in\left\{\pm 1; \pm 2\right\}\Rightarrow x\in\left\{-2; 0; -3; 1\right\}\)

\(\Rightarrow y\left\{3;-1; 2; 0\right\}\)

Vậy \((x,y)=(-2,3); (0; -1); (-3; 2); (1; t)\) với $t$ nào đó nguyên.

AH
Akai Haruma
Giáo viên
10 tháng 8 2018

Bài 1:

\(x^2+y^2-8x+3y=-18\)

\(\Leftrightarrow x^2+y^2-8x+3y+18=0\)

\(\Leftrightarrow (x^2-8x+16)+(y^2+3y+\frac{9}{4})=\frac{1}{4}\)

\(\Leftrightarrow (x-4)^2+(y+\frac{3}{2})^2=\frac{1}{4}\)

\(\Rightarrow (x-4)^2=\frac{1}{4}-(y+\frac{3}{2})^2\leq \frac{1}{4}<1\)

\(\Rightarrow -1< x-4< 1\Rightarrow 3< x< 5\)

\(x\in\mathbb{Z}\Rightarrow x=4\)

Thay vào pt ban đầu ta thu được \(y=-1\) or \(y=-2\)

Vậy.......

MH
19 tháng 8

Ta cần giải hệ phương trình:

\(\left{\right. \left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3 (\text{1}) \\ \left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1 (\text{2})\)


🔹 Bước 1: Thử tìm nghiệm nguyên đơn giản

Thử các giá trị nhỏ của \(x , y\) xem có nghiệm nào không.

Thử \(x = 1\):

Thay vào (1):

\(\left(\right. 1 - 1 \left.\right) y^{2} + 1 + y = 3 \Rightarrow 1 + y = 3 \Rightarrow y = 2\)

Thử lại cặp \(x = 1 , y = 2\) vào (2):

\(\left(\right. 2 - 2 \left.\right) \cdot 1^{2} + 2 = 1 + 1 \Rightarrow 0 + 2 = 2 \Rightarrow Đ \overset{ˊ}{\text{u}} \text{ng}\)

✅ Vậy \(\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 1 , 2 \left.\right)\)một nghiệm.


🔹 Bước 2: Thử tìm nghiệm khác

Thử \(x = 0\):

Phương trình (1):

\(\left(\right. 0 - 1 \left.\right) y^{2} + 0 + y = 3 \Rightarrow - y^{2} + y = 3 \Rightarrow y^{2} - y + 3 = 0\)

Phương trình vô nghiệm (vì delta < 0)


Thử \(y = 0\):

PT (1):

\(\left(\right. x - 1 \left.\right) \cdot 0 + x + 0 = 3 \Rightarrow x = 3\)

Thử \(x = 3 , y = 0\) vào PT (2):

\(\left(\right. 0 - 2 \left.\right) \cdot 9 + 0 = 3 + 1 \Rightarrow - 18 = 4 \Rightarrow \text{Sai}\)


🔹 Bước 3: Biến đổi hệ phương trình

Ta viết lại hệ:

\(\left{\right. \left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3 \left(\right. 1 \left.\right) \\ \left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1 \left(\right. 2 \left.\right)\)

Phương trình (1):

\(\left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y - 3 = 0\)

Phương trình (2):

\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} - x + y - 1 = 0\)


🔹 Bước 4: Đặt biến trung gian

Không dễ đưa về dạng thế hoặc cộng đại số. Thử giải theo kiểu thử thêm nghiệm.

Thử \(x = 2\)

Phương trình (1):

\(\left(\right. 2 - 1 \left.\right) y^{2} + 2 + y = 3 \Rightarrow y^{2} + y + 2 = 3 \Rightarrow y^{2} + y - 1 = 0 \Rightarrow \Delta = 1 + 4 = 5 > 0 \Rightarrow y = \frac{- 1 \pm \sqrt{5}}{2}\)

\(y\) không nguyên.


Thử \(y = 1\)

PT (1):

\(\left(\right. x - 1 \left.\right) \cdot 1^{2} + x + 1 = 3 \Rightarrow \left(\right. x - 1 \left.\right) + x + 1 = 3 \Rightarrow 2 x = 3 \Rightarrow x = 1.5\)

Không nguyên.


🔹 Kết luận

Sau khi thử một số giá trị, nghiệm duy nhất nguyên và hợp lý là:

\(\boxed{\left(\right. x , y \left.\right) = \left(\right. 1 , 2 \left.\right)}\)

Nếu bạn muốn kiểm tra có nghiệm thực khác hay không, ta có thể tiếp tục giải bằng phương pháp đại số hoặc đồ thị, nhưng trong phạm vi các nghiệm hữu tỉ và nguyên, nghiệm duy nhất là:

\(\boxed{x = 1 , y = 2}\)

20 tháng 8

Để giải hệ phương trình sau:

\(\left{\right. \left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3 \\ \left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1\)

Chúng ta sẽ giải lần lượt các bước.

Bước 1: Phân tích hệ phương trình

Phương trình đầu tiên là:

\(\left(\right. x - 1 \left.\right) y^{2} + x + y = 3\)

Phương trình thứ hai là:

\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1\)

Bước 2: Biến đổi phương trình thứ hai

Ta có thể sắp xếp lại phương trình thứ hai:

\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} + y = x + 1\)\(\left(\right. y - 2 \left.\right) x^{2} = x + 1 - y\)

Bước 3: Thử các giá trị đặc biệt cho \(x\) và \(y\)

Để giải hệ phương trình, ta có thể thử các giá trị đặc biệt của \(x\) và \(y\) thay vì giải phương trình phức tạp này bằng cách sử dụng phương pháp thay thế hoặc cộng trừ.

Thử với \(x = 1\)

  • Thay \(x = 1\) vào phương trình đầu tiên:
    \(\left(\right. 1 - 1 \left.\right) y^{2} + 1 + y = 3 \Rightarrow 0 + 1 + y = 3 \Rightarrow y = 2\)
  • Thay \(x = 1\) và \(y = 2\) vào phương trình thứ hai:
    \(\left(\right. 2 - 2 \left.\right) 1^{2} + 2 = 1 + 1 \Rightarrow 0 + 2 = 2\)
    Điều này đúng.

Vậy, \(x = 1\) và \(y = 2\) là một nghiệm của hệ phương trình.

Bước 4: Kiểm tra các giá trị khác

Vì hệ phương trình này có vẻ không dễ giải bằng phương pháp đại số thông thường, ta có thể thử các giá trị khác cho \(x\)và \(y\) hoặc sử dụng các phương pháp số học để tìm nghiệm. Tuy nhiên, \(x = 1\) và \(y = 2\) là một nghiệm thỏa mãn hệ phương trình.

Kết luận:

Nghiệm của hệ phương trình là:

\(x = 1 , y = 2\)