
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Câu 1:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
\(n_{CuO}=\frac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\times9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{CuO}=\frac{1}{5}n_{H_2SO_4}\)
Vì \(\frac{1}{5}< 1\) ⇒ H2SO4 dư
Dung dịch sau pư gồm: H2SO4 dư và CuSO4
Ta có: \(m_{dd}saupư=3,2+200=203,2\left(g\right)\)
Theo Pt: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,2-0,04=0,16\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}dư=0,16\times98=15,68\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}dư=\frac{15,68}{203,2}\times100\%=7,72\%\)
Theo Pt: \(n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,04\times160=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\frac{6,4}{203,2}\times100\%=3,15\%\)
Câu 2:
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
\(n_{ZnO}=\frac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\times24,5\%=49\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Theo Pt: \(n_{ZnO}=n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{ZnO}=\frac{1}{5}n_{H_2SO_4}\)
Vì \(\frac{1}{5}< 1\) ⇒ H2SO4 dư
Dung dịch sau pư gồm: H2SO4 dư và ZnSO4
Ta có: \(m_{dd}saupư=8,1+200=208,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,5-0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98=39,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\frac{39,2}{208,1}\times100\%=18,84\%\)
Theo pT: \(n_{ZnSO_4}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1\times161=16,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ZnSO_4}=\frac{16,1}{208,1}\times100\%=7,74\%\)

Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,02 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol CuO
b) Sau phản ứng thu được : CuSO4 và H2SO4 còn dư
Số mol của đồng sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng sunfat
mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4
= 0,02 . 160
= 3,2 (g)
Số mol của dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,02 . 1)
= 0,18 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,18 . 98
= 17,64 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mH2SO4
= 1,6 + 100
= 101 , 6 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng sunfat
Co/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}100}{m_{dd}}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
C% CuSO4 nhé, viết nhầm là CuSO4 dư chứ kết quả thì vẫn đúng nhé bạn Phạm Mạnh Kiên

a,
CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
nCuO=32/80=0,4 mol
=> nH2SO4=nCuO=0,4 mol
=> mH2SO4=0,4*98=39,2g
=> mddH2SO4=m=39,2/20%=196g
b.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, mCuO+mddH2SO4=mddCuSO4+mH2O (tạo ra). Khối lượng dung dịch sau phản ứng là mddCuSO4+mH2O (tạo ra) và cũng bằng mCuO+mddH2SO4=32+196=228g
=> mdd sau phản ứng = 228g
c,
nCuSO4=0,4 mol
=> mCuSO4=160*0,4=64g
=> C% CuSO4=mCuSO4/mdd sau pư=64/228*100%=28,07%
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ 0,4...........0,4........0,4..........0,4\left(mol\right)\\ a.m=m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,4.98.100}{20}=196\left(g\right)\\ b.m_{ddCuSO_4}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}=32+196=228\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,4.160}{228}.100\approx28,07\%\)

\(n_{FeO}=\dfrac{10,8}{72}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{100\%}:98=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
0,15----> 0,15 -----> 0,15----->0,15
Xét \(\dfrac{10}{49}:1>\dfrac{0,15}{1}\) => axit dư.
Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch có:
\(m_{H_2SO_4}=\left(\dfrac{10}{49}-0,15\right).98=5,3\left(g\right)\)
\(m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)

nNaOH (dd 1M) = 0,3mol
nNaOH (dd 1,5M) = 0,2.1,5 = 0,3mol
nNaOH (dd sau) = nNaOH (dd1M) + nNaOH (dd1,5M) = 0,3 + 0,3 = 0,6mol
Vdd sau = 300 + 200 = 500ml = 0,5 lít
CM(dd sau) = 0,6/0,5 = 1,2M
m dd sau = d.V(dd sau) = 500.1,05 = 525g
mNaOH = 0,6 .40 = 24g
=> C% dd sau = 24/525 .100% = 4,57%
Bài 1. Phân loại các chất sau thành các nhóm oxit, axit, bazo, muối và gọi tên các chất đó:
H2SO4, CO2, N2O, MgO, HCl, K3O4, ZnCl2, Fe2O3, Ba(OH)
#Hỏi cộng đồng OLM
#Hóa học lớp 8

Bài 1. Phân loại các chất sau thành các nhóm oxit, axit, bazo, muối và gọi tên các chất đó:
Oxit:CO2, N2O, MgO,Fe2O3
Axit:H2SO4, HCl HBr
Bazo:Ba(OH)
Muối: K3O4, ZnCl2 , Pb(NO3)2, CuSO4, CaHPO4
Bài 2. Phân loại các chất sau thành các nhóm oxit, axit, bazo, muối và gọi tên các chất đó:
a) CaO, Cu(OH)2, HCl, P2O5, SO3, NaHCO3, KOH, KNO3, H2SO3
Oxit: CaO,P2O5, SO3
Axit:HCl,H2SO3
Bazo:Cu(OH)2,KOH
Muối:NaHCO3(natri hidrocacbonat), KNO3(kali nitrat)
b) NaHS, Fe2(SO4), Al2O3, Na2SO3, H2S, KNO2, Ca(OH), Fe(OH)
Oxit: Al2O3
Axit: H2S
Bazo:Ca(OH),Fe(OH)
Muối : NaHS(natri hidrosunfua), Fe2(SO4)3(Sắt(III) sulfat), Na2SO3((natri sunfic),KNO2(kali nitrit)