1.  Phương trình sau có tương đương không? vì sao?

b,...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 5 2017

Hàm lũy thừa, mũ và loagrit

TL

tham khảo nha bn chứ tui ko bít làm :}} 

 (y’ = 4x – 3;y’ = 0 Leftrightarrow x = {3 over 4};yleft( {{3 over 4}} ight) =  – {1 over 8})

Đỉnh (Ileft( {{3 over 4}; – {1 over 8}} ight))

Công thức chuyển trục tọa độ tịnh tiến theo

(overrightarrow {OI} :left{ matrix{
x = X + {3 over 4} hfill cr
y = Y – {1 over 8} hfill cr} ight.)

Phương trình của ((P)) đối với hệ tọa độ (IXY) là

(Y – {1 over 8} = 2{left( {X + {3 over 4}} ight)^2} – 3left( {X + {3 over 4}} ight) + 1 Leftrightarrow Y = 2{X^2})

k cho tui nick naruto nha thank 

1= f\left(x\right)f(x) đồng biến trên KK \Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}>0,\forall x_1,x_2\in K⇔x2​−x1​f(x2​)−f(x1​)​>0,∀x1​,x2​∈K (x_1\ne x_2x1​=x2​);    f\left(x\right)f(x) nghịch biến trên KK   ​\Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}< 0,\forall x_1,x_2\in K⇔x2​−x1​f(x2​)−f(x1​)​<0,∀x1​,x2​∈K​ (x_1\ne x_2x1​=x2​).b) Nếu hàm số đồng...
Đọc tiếp

1=

 f\left(x\right) đồng biến trên K \Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}>0,\forall x_1,x_2\in K (x_1\ne x_2);

    f\left(x\right) nghịch biến trên K   ​\Leftrightarrow\dfrac{f\left(x_2\right)-f\left(x_1\right)}{x_2-x_1}< 0,\forall x_1,x_2\in K​ (x_1\ne x_2).

b) Nếu hàm số đồng biến trên K thì đồ thị đi lên từ trái sang phải (hình a);

    Nếu hàm số nghịch biến trên K thì đồ thị đi xuống từ trái sang phải (hình b).

         

2) Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm

 

Luyện tập

 
 
 

Cho hàm số y=-\dfrac{x^2}{2} với đồ thị như sau. Hàm số có đạo hàm y'=-x

Trên khoảng \left(-\infty;0\right) đạo hàm mang dấu  , hàm số .

Trên khoảng \left(0;+\infty\right) đạo hàm mang dấu , hàm số .

 

Định lý: Cho hàm số y=f\left(x\right) có đạo hàm trên K.

a) Nếu f'\left(x\right)>0 với mọi x thuộc K thì hàm số f\left(x\right) đồng biến trên K.

b) Nếu f'\left(x\right)< 0 với mọi x thuộc K thì hàm số nghịch biến trên K.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét hàm số y=\sin x trên khoảng \left(0;2\pi\right) có đạo hàm và bảng biến thiên như sau:

Hàm số y=\sin x đồng biến trên những khoảng nào dưới đây?

\left(0;\dfrac{\pi}{2}\right)
\left(\dfrac{\pi}{2};\dfrac{3\pi}{2}\right)
\left(\dfrac{3\pi}{2};\pi\right)
\left(0;\dfrac{3\pi}{2}\right)

 

Định lý mở rộng: Giả sử hàm số y=f\left(x\right) có đạo hàm trên K. Nếu f'\left(x\right)\ge0 (hoặc f'\left(x\right)\le0), \forall x\in K và f'\left(x\right)=0 chỉ tại một số hữu hạn điểm thì hàm số đồng biến (hoặc nghịch biến) trên K.

Ví dụ: hàm số y=2x^3+6x^2+6x-7 có đạo hàm y'=6x^2+12x+6=6\left(x+1\right)^2\ge0,\forall x\in\mathbb{R}. Vậy hàm số đồng biến trên \mathbb{R}.

II. Qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số

Qui tắc:

1. Tìm tập xác định

2. Tính đạo f'\left(x\right). Tìm các điểm x_1,x_2,...,x_n mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.

3. Sắp xếp các điểm x_1,x_2,...,x_n theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên.

4. Rút ra kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

 

Luyện tập

 
 
 

Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số y=\dfrac{1}{3}x^3-\dfrac{1}{2}x^2-2x+2.

1) Tập xác định: \mathbb{R}.

2) y'=x^2-x-2y'=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{aligned}x=-1\\x=2\end{aligned}\right.

3) Bảng biến thiên

    

4) Rút ra kết luận:

 Hàm số  trên các khoảng \left(-\infty;-1\right) và \left(2;+\infty\right).

 Hàm số  trên khoản \left(-1;2\right).

 

0
8 tháng 11 2021

sao lại tự nhiên có "Unexpected text node:"

9 tháng 11 2021

Khó ghê

14 tháng 10 2021

có vẻ ngắn

14 tháng 10 2021

đọc hết thanh xuân

16 tháng 11 2021

a) Công thức nghiệm của phương trình bậc hai Az2+Bz+C=0Az2+Bz+C=0 là

                  z=–B±δ2A(δ2=B2–4AC)z=–B±δ2A(δ2=B2–4AC)

Do đó z1+z2=–BAz1+z2=–BA;z1.z2=(–B–δ)(–B+δ)2A.2A=B2–δ24A2=4AC4A2=CAz1.z2=(–B–δ)(–B+δ)2A.2A=B2–δ24A2=4AC4A2=CA

Vậy công thức Viét vẫn còn đúng.

b) Giả sử z1+z2=αz1+z2=α; z1z2=βz1z2=β

z1,z2z1,z2 là hai nghiệm phương trình:

(z–z1)(z–z2)=0⇔z2–(z1+z2)z+z1z2=0⇔z2–αz+β=0(z–z1)(z–z2)=0⇔z2–(z1+z2)z+z1z2=0⇔z2–αz+β=0

Theo đề bài z1+z2=4–iz1+z2=4–i; z1z2=5(1–i)

nên z1,z2z1,z2 là hai nghiệm phương trình

z2–(4–i)z+5(1–i)=0z2–(4–i)z+5(1–i)=0 (*)

Δ=(4–i)2–20(1–i)=16–1–8i–20+20i=–5+12iΔ=(4–i)2–20(1–i)=16–1–8i–20+20i=–5+12i

Giả sử (x+yi)2=–5+12i⇔{x2–y2=–52xy=12(x+yi)2=–5+12i⇔{x2–y2=–52xy=12

⇔{x2–36x2=–5y=6x⇔{x4+5x2–36=0y=6x⇔{x=2y=3 hoặc {x=–2y=–3⇔{x2–36x2=–5y=6x⇔{x4+5x2–36=0y=6x⇔{x=2y=3 hoặc {x=–2y=–3

Vậy ΔΔ có hai căn bậc hai là ±(2+3i)±(2+3i).

Phương trình bậc hai (*) có hai nghiệm:

z1=12[4–i+(2+3i)]=3+iz1=12[4–i+(2+3i)]=3+i

z2=12[4–i–(2+3i)]=1–2iz2=12[4–i–(2+3i)]=1–2i

c) Nếu phương trình z2+Bz+C=0z2+Bz+C=0 có hai nghiệm z1,z2z1,z2 là hai số phức liên hợp, z2=¯¯¯¯¯z1z2=z1¯, thì theo công thức Vi-ét,B=–(z1+z2)=–(z1+¯¯¯¯¯z1)B=–(z1+z2)=–(z1+z1¯) là số thực, C=z1z2=z1¯¯¯¯¯z1C=z1z2=z1z1¯ là số thực.

Điều ngược lại không đúng vì nếu B,CB,C thực thì Δ=B2–4AC>0Δ=B2–4AC>0 hai nghiệm là số thực phân biệt, chúng không phải là liên hợp với nhau. ( Khi Δ≤0Δ≤0 thì phương trình mới có hai nghiệm là hai số phức liên hợp).

AH
Akai Haruma
Giáo viên
10 tháng 3 2018

Lời giải:

Khi \(x\neq 1\) thì hàm \(f(x)\) luôn là hàm sơ cấp xác định nên $f(x)$ liên tục tại mọi điểm \(x\neq 1\).

Do đó để hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\Rightarrow \) chỉ cần xác định $a$ để hàm liên tục tại điểm $x=1$ là đủ.

Để $f(x)$ liên tục tại $x=1$ thì:

\(\lim_{x\to 1}f(x)=f(1)\)

\(\Leftrightarrow \lim_{x\to 1}\frac{x^3-4x^2+3}{x-1}=a+\frac{5}{2}\)

\(\Leftrightarrow \lim_{x\to 1}\frac{(x-1)(x^2-3x-3)}{x-1}=a+\frac{5}{2}\)

\(\Leftrightarrow \lim_{x\to 1}(x^2-3x-3)=a+\frac{5}{2}\)

\(\Leftrightarrow -5=a+\frac{5}{2}\Leftrightarrow a=\frac{-15}{2}\)

Đáp án B

23 tháng 5 2017

Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số

Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số