Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Một phép chia có số bị chia bằng 6366, thương bằng 397, số dư là số chẵn lớn nhất có thể có trong phép chia đó ( 1 ) . Tìm số chia và số dư trong phép chia
Có 6366 : 397 = 16 ( dư 14 ) => 6366 : 16 = 397 ( dư 14 )
Vì 14 là số dư chẵn lớn nhất của phép chia trên ( thoả mãn điều kiện 1 )
Vậy số chia là 16 , số dư là 14
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tổng số bị chia và số chia
695 - 33 - 6 = 656
Số chia ( 656 - 33 ) : (6 + 1 ) = 89
Số bị chia 89 x 6 + 33 = 567
Đ/số...
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Phép chia hai số có thương là 6 và số dư là 33 nên tổng số bị chia và số chia là 695 - (33+6) = 656.
Tổng của số bị chia và số chia sau khi giảm đi số dư 33 là 656 - 33 = 623.
Số bị chia sau khi giảm sẽ là: 623 : (1+6) x 6 = 534.
Số bị chia đúng sẽ là: 534 + 33 = 567.
Từ đó tìm ra số chia là 89.
B1:Phép chia cho 8, số dư lớn nhất có thể là 7
Số bị chia là:
19 x 8 + 7 =159
Đáp số: số bị chia là 159
B2:
Số bị chia là:
62 - (6+4)= 52
Số chia bằng:
(52 - 4): 6 = 8
Đ.số: số chia là 8
1.
Phép chia có thương là 19,số chia là 8 và dư là số lớn nhất nên số dư là : 8-1=7
Số bị chia là : 19 x 8 -7 = 159
2.
Số bị chia là : 62 -4 -6=52
Nếu giảm đi số bị chia đi 4 thì số bị chia : số chia = 6
Số chia là : (52-4):6 =8