Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Một hợp chất ion có công thức X2Y. Tổng số hạt mang điện trong X2Y là 136.
a) X+ là cation đơn nguyên tủ có cấu hình e giống khí hiếm và có tổng số hạt e,p,n là 57. Xác định số hiệu nguyên tử X và gọi tên X.
b) Y2- là anion đa nguyên tử gốc axit của một phi kim R có hoá trị cao nhất và có công thức #Hỏi cộng đồng OLM #Hóa học lớp 10

a)
Ta có X+ có tổng số hạt là 57
\(\rightarrow\) X có tổng số hạt là 58
Ta có
1\(\le\)n/p\(\le\)1,5
\(\rightarrow\) 16,6\(\le\)p\(\le\)19,33
TH1 p=17\(\ge\)n=24(loại)
TH2 p=18\(\ge\)n=22(loại)
TH3 p=19\(\ge\)n=20( nhận)
\(\rightarrow\) X là Kali
b)
Ta có
Z=8\(\ge\) R là Oxi
CTHH là K2O
Kali oxit

MX: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=84\\2Z-N=28\end{matrix}\right.\)⇔ \(\left\{{}\begin{matrix}Z=28\\N=28\end{matrix}\right.\)
⇒\(Z_M+Z_X=28\left(1\right)\)
Ta có : \(2Z_M-2-2Z_X-2=20\)
⇔ \(2Z_M-2Z_X=24\) (2)
Từ (1) và (2)⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}Z_M+Z_X=28\\2Z_M-2Z_X=24\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}Z_M=20\\Z_X=8\end{matrix}\right.\)
⇒ M là Canxi , X là Oxi
⇒ \(A_M\)= 40 , \(A_X\)= 16
Vậy công thức phân tử của A là CaO

Giả sử: M số proton và nơtron lần lượt là p và n
=> Khối lượng nguyên tử của M: mp.p+mn.n
X có số p và n lần lượt là p và n
=> Khối lượng nguyên tử của X là: mp.p +mn.n
( mp và mn lần lượt là khối lượng của 1 hạt proton và 1 hạt nơtron)
Mà mp =mn = 1,67.10^-27 nên
Khối lượng nguyên tử của M: mp.( n+p)
Khối lượng nguyên tử của X : mp.(n + p )
(+++: Vì khối lượng của 1 nguyên tử là tổng khối lượng của p, e và n, mà khối lượng của e không đáng kể nên khối lượng của nguyên tử có thể tính bằng khối lượng của p và n)
* ta có:
n-p = 4 <=> n=p+4 (1)
n =p (2)
p+ xp = 58 => xp = 58 - p (3)
* Hợp chất A có công thức MX(x) trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng nên:
M / (M+xX) = 46,67/100 <=> [mp.(n+p)] / [mp.(n+p) + x.mp.(n +p )] = 46,67/100
<=> (n+p) / [(n+p) +x(n +p )] = 46,67/100 (4)
Thay (1), (2), (3) vào (4) ta giải ra được : p = 26 => Kim loại M chính là Fe
p=26 => n= 26 +4 = 30 và xp = 32
Với x=1 => p =32 => phi kim là Ge (loại )
Với x=2 => p =16 => phi kim là S( thuộc chu kì 3 nên thỏa mãn điều kiên=> chọn)
Vậy công thức của hợp chất A là: FeS2

ta co p+n+e =34
ma P=E suy ra 2p +n =34
2p =1,833 +n
p<n<1,5p
suy ra 3p<2p+n<3,5p
3p<34<3,5p
34:3,5<p<34:3
=9,7<p<11,3
thu p=10 va 11 ta thay 11 hop li nen chon p=11=e
r la na va la nguyen to kim loai vi co 1e lop ngoai cung

3. Khối lượng mol của hợp chất đó là :
2.28 = 56 (g/mol)
mC = \(\frac{56.85,7}{100}\approx48\left(g\right)\)
mH = 56 - 48 = 8 (g)
nC = \(\frac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Vậy công thức hóa học là C4H8.

Có p+n+e = 2p + n = 34
Và 2p - n = 10
=> p = e = 11; n = 12
Z = 11
N = 12
A = 11 + 12 = 23
- Tên gọi: Natri; KHHH: Na
- Cấu hình: 1s22s22p63s1
=> X nằm ở ô thứ 11, nhóm IA, chu kì 3
Do X có 1 e lớp ngoài cùng => X có tính chất của kim loại