Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau :
1. Ba2+ + C BaC03
2. Fe3+ + 3O Fe(OH)3
3. N + O NH3 +H20
4. + 2H+ H2S #Hỏi cộng đồng OLM #Hóa học lớp 11

1. BaSO4+Na2CO3→BaSO4+Na2CO3→BaCO3+Na2SO4BaCO3+Na2SO4
2. 2FeCl3+3Ba(OH)2→2FeCl3+3Ba(OH)2→2Fe(OH)3+3BaCl22Fe(OH)3+3BaCl2
3. (NH4)2SO4+2KOH→(NH4)2SO4+2KOH→2NH3+2H2O+K2SO42NH3+2H2O+K2SO4
4. FeS+2HCl→FeS+2HCl→H2S+FeCl2H2S+FeCl2
5. NaOH+HClO→NaClO+H2ONaOH+HClO→NaClO+H2O
6. CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O

Đề đây:
a, Hãy lập công thức tính % về khối lượng C, H của monoxicloankan theo số lượng nguyên tử cacbon trong phân tử. nhận xét kết quả thu được.b, cũng hỏi như câu (a) đối với ankan. Hàm lượng % C, H ở ankan CnH2n+2 sẽ biến đổi như thế nào khi n tiến tới vô cùng. a) mono xicloankan: CnH2n
%C=12/14.100% =85,71%
%H = 14,29%
=> %C và H luôn là hằng số và ko thay đổi theo số C
b) CnH2n+2
%C = 12n/(14n+2)
%H = (2n+2)/(14n+2)
nếu e đã học giới hạn trong toán thì dễ dàng tính đc, còn không thì cứ nghĩ như thế này, n rất lớn so với 2 nên 14n+2 = 14n => %C tiến về 85,71%
%H--->14,2857%
6.24. Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam #Hỏi cộng đồng OLM #Hóa học lớp 11

Số mol CO2=21,2822,4=0,95(mol)CO2=21,2822,4=0,95(mol)
Khối lượng C trong A là : 0,95.12 = 11,4 (g).
Số mol H2O=11,718=0,65(mol)H2O=11,718=0,65(mol)
Khối lượng H trong A là : 0,65.2 = 1,3 (g).
Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)
Số mol N2=5,628=0,2(mol)N2=5,628=0,2(mol)
Số mol 2 hidrocacbon = 11,222,4−0,2=0,3(mol)11,222,4−0,2=0,3(mol)
Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2 là b mol :
a + b = 0,2 (1)
Số mol C = số mol C02, do đó :
xa + (x + 1)b = 0,95 (2)
Số mol H = 2.số mol H2OH2O, do đó :
ya + (y+ 2)b = 2.0,65= 1,3
Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 ⇒⇒ b = 0,95 - 0,3x
Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3
Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 ⇒⇒ x = 3.
⇒⇒ b=0,95−3.0,3=5.10−2⇒a=0,3−0,05=0,25b=0,95−3.0,3=5.10−2⇒a=0,3−0,05=0,25
Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.
% về khối lượng của C3H4 trong hỗn hợp A : 0,25.4018,30,25.4018,3. 100% = 54,6%
% về khối lượng của C4H6 trong hỗn hợp A : 0,05.5418,30,05.5418,3. 100% = 14,7%

nH2=11,2/22,4=0,5 mol
nH2O=13,5/18=0,75 mol
\(CH2=CH-CHO\)+\(H2\) => \(CH3CH2CH2OH\)
\(Na+H2O\rightarrow NaOH+\frac{1}{2}H_2\)
0,75 mol\(\Leftarrow\)0,75 mol \(\Rightarrow\)0,375 mol
\(CH3CH2CH2OH\)+\(Na\rightarrow CH3CH2CH2ONa+\frac{1}{2}H2\)
0,25 mol\(\Leftarrow\) 0,25 mol\(\Leftarrow\) 0,25 mol\(\Leftarrow\) 0,125 mol
n\(CH3CH2CH2ONa\) =0,25 (mol)= n\(CH3CH2CH2OH\)
=>m\(CH3CH2CH2OH\)=60.0,25=15g
C% của X=15/(15+13,5).100%=52,63%
\(\rightarrow A\)
nH2=11,2/22,4=0,5 mol
nH2O=13,5/18=0,75 mol
CH2=CH−CHO+ H2 => CH3CH2CH2OH
0,25 mol
Na + H2O => NaOH + ½ H2H2
0,75 mol<=0,75 mol =>0,375 mol
CH3CH2CH2OH + Na =>CH3CH2CH2ONa. +½ H2
0,25 mol<= 0,25 mol<= 0,25 mol<= 0,125 mol
nCH3CH2CH2ONa=0,25 mol=nCH3CH2CH2OH
=>mCH3CH2CH2OH=60.0,25=15g
C% của X=15/(15+13,5).100%=52,63% chọn A

\(3FeO+10H^++NO_3^-\rightarrow3Fe^{3+}+NO+5H_2O\)
x mol =>10x/3 mol=>x/3 mol
Gọi nFeO=x mol
=>nNaNO3=nNO3−=x/3 mol
mFeO+mNaNO3=72x+85/3x=15,05
=>x=0,15 mol
nH+=nHCl=10x/3=0,5 mol
3FeO +10H+ +NO3− => 3Fe3+ + NO + 5H2O
x mol =>10x/3 mol=>x/3 mol
Gọi nFeO=x mol
=>nNaNO3=nNO3−=x/3 mol
mFeO+mNaNO3=72x+85/3x=15,05
=>x=0,15 mol
nH+=nHCl=10x/3=0,5 mol

_Dung dịch HCl và HNO3 có pH=1:
=>[H+] = 10^-1 (mol/l)
=>Σ nH{+} = 10^-1*0.1 = 0.01(mol)
+nNaOH = 0.1a (mol)
NaOH => Na{+} + OH{-}
0.1a.........0.1a.......0.1a(mol)
=>nOH{-} = 0.1a (mol)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12:
+pH = 12:môi trường có tính bazơ => bazơ dư , axit hết.
+pH = 12 => pOH = 14 - 12 = 2 => [OH-] = 10^-2 (mol/l)
=>nOH{-} dư = 10^-2*0.2 = 2*10^-3 (mol)
H{+} + OH{-} => H2O
0.01....0.1a
0.01....0.01........0.01(mol)
..0....0.1a - 0.01.0.01(mol)
=>nOH{-} dư = 0.1a - 0.01 = 2*10^-3 (mol)
<=>0.1a = 0.012
<=>a = 0.12
Vậy a = 0.12 (M)

_Dung dịch HCl và HNO3 có pH=1:
=>[H+] = 10^-1 (mol/l)
=>Σ nH{+} = 10^-1*0.1 = 0.01(mol)
+nNaOH = 0.1a (mol)
NaOH => Na{+} + OH{-}
0.1a.........0.1a.......0.1a(mol)
=>nOH{-} = 0.1a (mol)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12:
+pH = 12:môi trường có tính bazơ => bazơ dư , axit hết.
+pH = 12 => pOH = 14 - 12 = 2 => [OH-] = 10^-2 (mol/l)
=>nOH{-} dư = 10^-2*0.2 = 2*10^-3 (mol)
H{+} + OH{-} => H2O
0.01....0.1a
0.01....0.01........0.01(mol)
..0....0.1a - 0.01.0.01(mol)
=>nOH{-} dư = 0.1a - 0.01 = 2*10^-3 (mol)
<=>0.1a = 0.012
<=>a = 0.12
Vậy a = 0.12 (M)