K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2019

1) a) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Mẫu thử ko tan là MgO.
2 Mẫu thử còn lại tan tạo ra 2 dd.
PTHH: Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd NaOH => mẫu thử bđ là Na2O
DD ko làm quỳ tím đổi màu là dd muối ăn => Mẫu thử bđ là NaCl
b) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Mẫu thử ko tan là CuO.
2 Mẫu thử còn lại tan tạo ra 2 dd.
PTHH: CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd Ca(OH)2 => mẫu thử bđ là CaO
DD làm quỳ tím hóa đỏ là dd H3PO4=> Mẫu thử bđ là P2O5
c) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Mẫu thử ko tan là SiO2.
2 Mẫu thử còn lại tan tạo ra 2 dd.
PTHH: K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd KOH => mẫu thử bđ là K2O
DD làm quỳ tím hóa đỏ là dd H3PO4 => Mẫu thử bđ là P2O5
d) - Trích các chất rắn ra 1 ít cho vào các ống nghiệm khác nhau làm mẫu thử.
- Hòa tan các mẫu thử vào nước.
Các mẫu thử tan tạo ra các dd.
PTHH:CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
- Nhúng mẩu quỳ tím vào 2 dd vừa thu đc.
DD làm quỳ tím hóa xanh là dd Ca(OH)2 => mẫu thử bđ là CaO
DD ko làm quỳ tím đổi màu là dd muối ăn => Mẫu thử bđ là NaCl
DD làm quỳ tím hóa đỏ là dd H3PO4 => Mẫu thử bđ là P2O5

8 tháng 5 2019

2)
​a) PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)(1)
b) PTHH: 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3(2)
nAl = \(\frac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT(2): n\(O_2\) = \(\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.0,02=0,015\left(mol\right)\) = n\(O_2\)(3)
=> V\(O_2\) = 0,015.22,4 = 0,336 (l)
c) PTHH: 2KMnO4 \(\uparrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2\(\uparrow\)(3)
Theo PT(3): n\(KMnO_4\) = 2n\(O_2\) = 2.0,015 = 0,03 (mol)
=> m\(KMnO_4\) = 0,03.158 = 4,74 (g)

Bài 1 : hãy phân biệt các chất sau a, Không khí , khí oxi , khí hidro , khí cacbonic b, dung dịch : NaOH , H2SO4 , Na2SO4 c, 3 chất bột : Na2O , P2O5 , MgO Bài 2 : Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế Fe3O4 bằng cách đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao . a, Tính khối lượng Fe và thể tích O2 (đktc) cần dùng để điều chế được 2,32 gam Fe3O4 ? b, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế đủ...
Đọc tiếp

Bài 1 : hãy phân biệt các chất sau

a, Không khí , khí oxi , khí hidro , khí cacbonic

b, dung dịch : NaOH , H2SO4 , Na2SO4

c, 3 chất bột : Na2O , P2O5 , MgO

Bài 2 : Trong phòng thí nghiệm , người ta điều chế Fe3O4 bằng cách đốt cháy sắt ở nhiệt độ cao .

a, Tính khối lượng Fe và thể tích O2 (đktc) cần dùng để điều chế được 2,32 gam Fe3O4 ?

b, Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế đủ lượng O2 cho phản ứng trên ?

Bài 3 : Đem khử 12g bột CuO ở nhiệt độ cao bằng khí hidro

a, hãy viết phương trình hóa học xảy ra .

b, Tính thể tích khí hidro đã dùng ở đktc

c, Sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Cu ?

bài 4 : Cho 6,5 g kẽm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl

a, hãy viết phương trình hóa học xảy ra

b, Tính nồng độ mol dung dịch axit đã tham gia ?

c, Tính thể tích khí hidro thu được ( ở đktc ) ?

Cho Fe = 56 ; K =39 ; O =16 . Cu = 64 , Cl = 35,5 ; Zn = 65 , H = 1

giúp mik với !!! mai kiểm tra rồi

8
30 tháng 11 2018

Bài 1:

Vì các chất ở dạng khi nên ta làm như sau:

Cho tàn đóm vào mỗi : +bình bình nào bùng cháy là oxi

+ bình nào tàn đóm bị dập tắt là cacbonic

Ko thì ta cho các chất đi qua nc vôi trong bình nào làm vẩn đục nc vôi trong là cacbonic .sau đó ta lọc kết tủa đem nung lại thu đc CO2

tiếp tục 3 khí còn lại ta cho tàn đóm nếu bùng cháy là oxi

2 khí kia ta đưa vào bình đựng CuO đun nóng nếu thấy chất rắn từ màu đen đổi sang màu đỏ gạch là H2 . Thu đc sp , lọc kết tủa đi ta cho natri vào thì thu đc khí H2

Còn lại là Kk

PTHH:

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2-->CaCO_3+H_2O\)

\(CaCO_3--to->CaO+CO_2\)

\(CuO+H_2--to->Cu+H_2O\)

\(2H_2O+2Na-->2NaOH+H_2\)

30 tháng 11 2018

Bài 2:

\(3Fe+2O_2--to->Fe_3O_4\)

0,03____0,02___________0,01

\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)

a) \(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)

\(V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

b) \(2KClO_3--to->2KCl+3O_2\)

0,013______________________0,02

=>\(m_{KClO_3}=0,013.122,5=1,5925\left(g\right)\)

Câu 1/ Câu 3: (4 điểm) Cho 62 gam photpho (P) tác dụng với khí thu được điphotphopenta oxit (P2O5) a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng khí P2O5 đã sinh ra. c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc). Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2). a. Viết PTHH của phản ứng ? b....
Đọc tiếp

Câu 1/ Câu 3: (4 điểm) Cho 62 gam photpho (P) tác dụng với khí thu được điphotphopenta oxit (P2O5)

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b. Tính khối lượng khí P2O5 đã sinh ra.

c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc).

Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2).

a. Viết PTHH của phản ứng ?

b. Tính khối lượng của axit clohiđric (HCl) đã dùng ?

c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)

3.(1 điểm) Tính thể tích (đktc) của 2,5 mol khí O2.

4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.

K2O, N2O3.,SO2, CuO

5. (3 điểm) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách dùng oxi(O2), oxi hóa sắt(Fe) ở nhiệt độ cao.

a. Tính số gam sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 4,64g oxit sắt từ.

b. Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

3
6 tháng 4 2020

Câu 1/

a)\(4P+5O2-->2P2O5\)

b)\(n_P=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)

\(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=1\left(mol\right)\)

\(m_{P2O5}=1.142=142\left(g\right)\)

c)\(n_{O2}=\frac{5}{2}n_P=5\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=5.11,4=112\left(l\right)\)

Câu 2/

a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)

b)\(n_{Zn}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\)

\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)

c)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

3.

\(V_{O2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)

4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.

K2O : oxit bazo : kali oixt

N2O3.: oxit axit : đi nito tri oxit

SO2: oxit axit : lưu huỳnh trioxxit

CuO: oxit bazo : đồng(II) oixt

5.

a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)

\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,6\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)

\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,4\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)

\(n_{KmNO4}=2n_{O2}=0,8\left(mol\right)\)

\(m_{KMnO4}=0,8.158=126,4\left(g\right)\)

6 tháng 4 2020

Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2).

a. Viết PTHH của phản ứng ?

b. Tính khối lượng của axit clohiđric (HCl) đã dùng ?

c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)

a) PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2

0,4-----------------0,8----------------------0,4

b) Số mol kẽm: nZn = 26\65=0,4(mol)

=> Khối lượng HClthu được: mHCl = 0,8 x 36,5 =29,2 gam

=>VH2=0,4.22,4=8,96 l

3.(1 điểm) Tính thể tích (đktc) của 2,5 mol khí O2.

VO2=2,5.22,4=56 l

4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.

K2O, N2O3.,SO2, CuO

Oxxit bazo

K2O Kali oxit

CuO dong2 oxit

oxit axit

N2O3 ddinito trioxi

SO2luy huynh dioxt

23 tháng 7 2018

a, PTPƯ:

2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

b, nO2 = \(\dfrac{2,8}{22,4}\)= 0,125 mol

mKMnO4 = 2nO2 = 0,25 mol

=> mKMnO4 cần dùng = 0,25.158 = 39,5 g

nK2MnO4 = nMnO2 = nO2 = 0,125

=> mK2MnO4 = 0,125.197 = 24,625 g

=> mMnO2 = 0,125.87 = 10,875 g

17 tháng 8 2016

1) nFe3O4= 46,4:232=0,2 mol

PTHH :3Fe+2O2\(\rightarrow\) Fe3O4

            0,6   0,4      \(\leftarrow\)0,2 (mol)

PTHH: 2KMnO4\(\rightarrow\) K2MnO4+MnO2+O2

                0,8                             \(\leftarrow\)  0,4 (mol)

\(\Rightarrow\) KMnO4= 0,8.158=126,4 g

 

17 tháng 8 2016

1) 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4 ---> nO2 = 2nFe3O4 = 2.46,4/232 = 0,4 mol.

2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 ---> nKMnO4 = 2nO2 = 0,8 mol

---> mKMnO4 = 158.0,8 = 126,4 g.

2) KClO3 ---> KCl + 3/2O2 ---> nKClO3 = 2/3nO2

---> nKClO3:nKMnO4 = 2/3:2 = 1:3 ---> mKClO3:mKMnO4 = 158/3.122,5 = 0,43

3) KNO3 ---> KNO2 + 1/2O2 ; Cu(NO3)2 ---> CuO + 2NO2 + 1/2O2

Như vậy nếu thu được cùng lượng oxi thì KClO3 sẽ có khối lượng nhỏ nhất.

13 tháng 2 2020

a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{to}}Fe_3O_4\)

\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,06\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,04\left(mol\right)\)

b,\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{^{to}}KMnO_2+MnO_2+O_2\)

\(n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,08\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{KMnO4O}=0,08.158=12,64\left(g\right)\)

8 tháng 10 2016

a) 4Na + O2 -> 2Na2O ( 1 )

b) chất phản ứng : Na tác dụng với O2

Sản phẩm : Na2O 

Điều kiện : nhiệt độ

c) Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2

d)  .... 

e) nNa = 46 : 23 = 2 mol

Từ pt(1) => nO2 = \(\frac{1}{4}nNa=\frac{1}{4}2=\frac{1}{2}\)=0,5mol

=> mO2 = 0,5 . 32 = 16g

 

 

22 tháng 4 2019

câu 1

P2O5+H2O----------->H3PO4

Na+H2O----->NaOH+ H2

KMnO4------>K2MnO4+MnO2+O2

K+O2----->K2O

5 tháng 5 2020

Câu 1:

2Mg + O2 => 2MgO

S + O2 => SO2

4P + 5O2 => 2P2O5

3Fe + 2O2 => Fe3O4

Câu 2:

NaCl: ( Natri clorua) Oxit axit

BaO: (Bari oxit) Oxit bazo

N2O5: (Đinitơ pentaoxit ) Oxit axit

CO2: (Cacbon dioxit) Oxit axit

SO3: (Lưu huỳnh trioxit) Oxit axit

MgO: ( Magiê MgO ) Oxit bazo

Na2O: ( Natri natri oxit) Oxit bazo

Fe2O3: (Sắt Fe2O3) Oxit bazo

KOH: (Kali hidroxit) Oxit bazo

H2SO4: (Axit sulfuric) Oxit axit

BaCl2: (Bari clorua) Muối

H2S: ( Hidro sunfua ) Oxit axit

Al(OH)3: ( Nhôm hydroxit) Oxit axit

HCl: (axit clohidric) Axit

Câu 4:

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

Ta có:

\(n_{CH4}=\frac{3,2}{18}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O2}=2n_{CH4}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

\(n_{CO2}=n_{CH4}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CO2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)

Câu 5:

Hợp chất nào thuộc loại oxit : CO, ZnO , K2O , SO3,

Câu 6:

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

0,2 ___0,15_______

\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

\(PTHH:2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

________0,3______________________________0,15

\(\Rightarrow m_{KMnO4}=0,3.158=47,4\left(g\right)\)