Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1, CT: CuzSxOy
Ta co: z: x: y = \(\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}\)
\(\Rightarrow z:x:y=0,625:0,625:2,5\)
\(\Rightarrow z:x:y=1:1:4\)
\(\Rightarrow CT:CuSO_4\)
(1) Thành phần khối lượng của Oxi là:
100% - 40% - 20% = 40%
Gọi CTHH của hợp chất X là CuxSyOz
Ta có: x : y: z = \(\dfrac{40\%}{64}:\dfrac{20\%}{32}:\dfrac{40\%}{16}\) = 0,625 : 0,625 : 2,5 = 1 : 1 :4
=> CTTQ = (CuSO4)n mà trong X chỉ có thể có 1 nguyên tử Đồng (Cu)
=> CTHH của X là CuSO4.
(2) Thành phần về khối lượng của Hidro là:
100% - 65,31% - 32,65% = 2,04%
Gọi CTHH của hợp chất là HxSyOz.
Ta có: x : y : z = \(\dfrac{2,04}{1}:\dfrac{32,65}{32}:\dfrac{65,31}{16}\) = 2,04 : 1,02 : 4,08 = 2 : 1 : 4
=> CTTQ : (H2SO4)n
\(M_{\left(H_2SO_4\right)_n}=\left(1.2+32+16.4\right).n=98\) => \(n=\dfrac{98}{98}=1\)
CTHH của hợp chất trên là H2SO4.
(3) Ta có: \(n_A=\dfrac{V_A}{24}=\dfrac{1}{24}\) => \(M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{1,521}{\dfrac{1}{24}}=36,504\)
Gọi CTHH của A là \(H_xCl_y\)
Ta có: \(x:y=\dfrac{2,74}{1}:\dfrac{97,26}{35,5}=2,74:2,74=1:1\)
=> \(CTTQ=\left(HCl\right)_n\)
\(M_{\left(HCl\right)_n}\) = (1.1+35.1). n = MA = 36,5
=> n = 1
=> CTHH của A là HCl
(4)
a, Đổi 1 tấn = 10 tạ
Vì Fe2O3 chiếm 90% quặng nên 90% : 10 = 9 (tạ)
Trong 1 tấn quặng có 9 tạ Fe2O3
b, Trong 160 tạ Fe2O3 có 112 tạ Sắt (Fe)
=> Trong 9 tạ Fe2O3 có mFe= \(\dfrac{9.112}{160}\) 6,3 tạ
=> mFe= 630 kg.
(5) Ta có:
\(NH_4NO_3\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{2.14}{80}.100\%=35\%\)
\(\left(NH_2\right)_2CO\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{1.14}{53,5}.100\%=26,17\%\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4\) có % khối lượng của đạm (N) = \(\dfrac{2.14}{132}.100\%=21,21\%\)
\(NH_4Cl\) có % khối lượng của đạm (N) =\(\dfrac{1.14}{53.5}.100\%=26,17\%\)
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
________________________________________________________________________________
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
P/S: Mình đã tự làm xong luôn rồi, mình viết ra đáp án để sau này có bạn vướng mắc thì còn có lời giải thôi nhé
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1.Nguyên tử Cacbon có khối lượng = 1,9926.10-23 gam . Vậy khối lượng tính = gam của nguyên tử Magie là :
A. 3,98.10-23g B. 2,82.10-23g C. 3,82.10-23g D. 4,5.10-23g
2.Một chất đc cấu tạo bởi Cacbon và Hydro có : Phân tử hợp chất nặng hơn phân tử Hidro 15 lần .Công thức hóa học cửa hợp chất là :
a. CH4 b. C2H4 c. C2H6 d. C6H6
3. Khối lượng của 3 phân tử Kali Cacbonat 3K2CO3 là :
a. 153 đvC b. 318 đvC c. 218 đvC d. 414 đvC
4.Hợp chất X2O3 có phân tử khối là 102 , hợp chất YH3 có phân tử khối là 17. X, Y lần lượt là :
a.Al , N b. Al , O c. Mg , N d. Cu , O
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 5:
Ta có mS = 0,5 . 32 = 16 ( gam )
=> mFe = 56 . 0,6 = 33,6 ( gam )
=> mFe2O3 = 160 . 0,8 = 128 ( gam )
=> mhỗn hợp = 16 + 33,6 + 128 = 177,6 ( gam )
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a)+) \(M_{KMnO_4}\)\(=39+55+16.4=158\) (g/mol)
Trong 1 mol KMnO4 có 1 mol K ứng với khối lượng 39 (g/mol), 1 mol Mn ứng với k.lượng 55 (g/mol), 4 mol O ứng với k.lượng 64 (g/mol)
- %\(m_K\)=\(\dfrac{39}{158}.100\)%\(\approx\)24,68%
%\(m_{Mn}\)=\(\dfrac{55}{158}.100\)%\(\approx\)34,81%
%\(m_O\)=100%-(24,68+34,81)%=40,51%
+) \(M_{KClO_3}\)=39+35,5+16.3=122,5(g/mol)
trong 1 mol hợp chất có 1 mol K ứng với k.lượng 39 (g/mol), 1 mol Cl ứng với k.lượng 35,5 (g/mol), 3 mol O ứng với k.lượng 48(g/mol)
- %\(m_K=\dfrac{39}{122,5}.100\)%\(\approx\)31,84%
%\(m_{Cl}=\dfrac{35,5}{122,5}.100\)%\(\approx\)28,98%
%\(m_O\)=100%-(31,84+28,98)%=39,18%
+) \(M_{Al_{2}O_{3}}=27.2+16.3=102(g/mol)\)
trong 1 mol hợp chất có 2 mol Al ứng với k.lượng 54 (g/mol), 3 mol O ứng với k.lượng 48 (g/mol)
- %\(m_{Al}=\dfrac{54}{102}.100\)%\(\approx\)52,94%
%\(m_O=\) 100%-52,94%=47,06%
+) \(M_{Na_{2}CO_{3}}\)= 23.2+12+16.3=106 (g/mol)
trong 1 mol h.chất có 2 mol Na ứng với k.lượng 46 (g/mol), 1 mol C ứng với k.lượng 12 (g/mol), 3 mol O ứng với k.lượng 48 (g/mol)
- %\(m_{Na}=\dfrac{46}{106}.100\)%\(\approx\)43,4%
%\(m_C=\dfrac{12}{106}.100\)%\(\approx\)11,32%
%\(m_O=\)100%-(43,4+11,32)%=45,28%
+) \(M_{Fe_{2}(SO_{4})_{3}}\)\(=56.2+(32+16.4).3=400(g/mol)\)
trong 1 mol h.chất có 2 mol Fe ứng với k.lượng 112 (g/mol), 3 mol S ứng với k.lượng 96 (g/mol), 12 mol O ứng với k.lượng 192(g/mol)
%\(m_{Fe}=\dfrac{112}{400}.100\)%=28%
%\(m_S=\dfrac{96}{400}.100\)%=24%
%\(m_O=\)100%-(28+24)%=48%
b) không hiểu ý của đề "quặng sắt chứa 80‰Fe3O4, quặng nhôm chứa 60‰Al2O3" là gì cả?
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
9. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2.
0,25------0,5--------0,25--------0,25
nZn=16,25\65=0,25 mol
=>VH2=0,5.22,4=11,2l
=>mZnCl2=0,25.136=34g
c2 bạn áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=>m=ZnCl2=34g
chỉ cho bạn làm mấy câu nhé
Bài 5.
a. Tính số mol của : 20g NaOH; 11,2 lít khí N2 (đktc); 7,2.1023phân tử NH3
b. Tính khối lượng của: 0,15 mol Al2O3; 6,72 lít khí SO2 ở đktc; 0,6. 1023 phân tử H2S.
c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2 mol CO2; ; 16 g SO2; 2,1.1023phân tử CH4.
=>bài này bạn tính dần ra là đc
Bài 7. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3, Ca(NO3)2, Na2CO3.
bạn lấy từng chất chia cho tổng kl của toàn chất
Bài 8. Xác định công thức hóa học của những hợp chất có thành phần gồm: 33,33% Na, 20,29% N, 46,37% O và hợp chất có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 34,5 lần.
Bài 6. Hãy xác định nguyên tố X trong mỗi trường hợp sau:
a) 1 hợp chất có phân tử gồm 1 X liên kết với 2O, nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.
b) 1 hợp chất có phân tử gồm 1X, 1S và 4O, nặng gấp 2,33 lần phân tử canxi cacbonat.
c) 1 hợp chất có phân tử gồm 2Na, 1C và 3X, nặng bằng 1 phân tử canxi cacbonat và 3 phân tử khí hiđro.
chỉ cho bạn câu a>bạn áp dụng vào
CTTQ: XO2XO2
Phân tử khối của O là:
16 . 2 = 32 (đvC)
Phân tử khối của hợp chất là:
32 . 2 = 64 (đvC)
Phân tử khối của X:
X = XO2 - O2 = 64 - 32 = 32 (đvC)
Vậy: X là lưu huỳnh, kí hiệu là S.
sau đó bạn làm
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a)
M = 2A + 60x (g)
M = 3A + 95x (g)
\(\%A\left(CO3\right)=\frac{2A}{2A+60x}\cdot100\%=40\%\)
\(\Leftrightarrow2A+60x=5A\)
\(\Leftrightarrow3A=60x\)
\(\Leftrightarrow A=20x\)
\(\%A3\left(PO4\right)x=\frac{3A}{3A+95x}\cdot100\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{3A}{3A+95\cdot\frac{A}{20}}\cdot100\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{3A}{7.75A}\cdot100\%=38.71\%\)
b) Gọi: x là kl quặng A , y là kl quặng B
<=> x + y = 1
2x - 5y = 0
=> x = 5/7
y = 2/7
mFe ( A) = 0.6*5/7*2/160=3/560 ( tấn )
mFe ( B) = 0.696*2/7*3/232= 9/3500 (tấn )
mFe = 8 kg
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Ta có
MA=\(\frac{64}{0,4}\)=160(g/mol)
Gọi CTHH của A là XaYb
Ta có\(\left\{{}\begin{matrix}\text{Xa+Yb=160(1)}\\\text{X+Y=96(2)}\end{matrix}\right.\)
Trong 0,4 mol A có 7,2x10^23 nguyên tử
\(\rightarrow\)Có 7,1.1023/6.1023=1,2(mol) nguyên tử
\(\rightarrow\)0,4a+0,4b=1,2
\(\rightarrow\)a+b=3(3)
Giả sử a=1 b=2 thay vào 1 ta có\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X+2Y=160}\\\text{X+Y=96}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X= 32 }\\\text{Y=64}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X là S}\\\text{Y là Cu}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)CTHH là SCu2
Giả sử a=2 Y=1\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{2X+Y=160}\\\text{X+Y=96}\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{X=64 }\\\text{Y=32}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\)CTHH là Cu2S
4.
nFe=\(\frac{2,8}{56}\)=0,05(mol)
\(\rightarrow\)nFe2O3=\(\frac{0,05}{2}\)=0,025(mol)
\(\text{mFe2O3=0,025.160=4(g)}\)
%mFe2O3=\(\frac{4}{10}.100\%\)=40%
7.
Ta có
%V=%n nếu đo ở cùng điều kiện
\(\text{nH2=1.50%=0,5(mol)}\)
\(\text{nNO=1.25%=0,25(mol)}\)
\(\text{nNO2=0,25(mol)}\)
mH2=0,5.2=1(g)
\(\rightarrow\)mhh=\(\frac{1}{5\%}\)=20(g)
Ta có
\(\text{0,5.2+0,25.30+0,25.(14x+16y)=20}\)
\(\rightarrow\)14x+16y=46
Thay x=1,2,3...
\(\rightarrow\)x=1 y=2 thỏa điều kiện của đề
\(\rightarrow\)CTHH là NO2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Câu 10:
a) Fe2O3:
\(\%m_{Fe}=\dfrac{2.56}{2.56+3.16}.100=70\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-70\%=30\%\)
b) CaCO3:
\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{40+12+3.16}.100=\dfrac{40}{100}.100=40\%\)
\(\%m_C=\dfrac{12}{40+12+3.16}.100=\dfrac{12}{100}.100=12\%\\ \Rightarrow\%m_O=100\%-\left(40\%+12\%\right)=48\%\)
c) HCl:
\(\%m_H=\dfrac{1}{1+35,5}.100=\dfrac{1}{36,5}.100\approx2,74\%\\ \Rightarrow\%m_{Cl}\approx100\%-2,74\%\approx97,26\%\)
2)Theo đề bài ta có: p+n+e=40=>2p+n=40(1)
n=p+12=>2p-n=12(2)
Từ (1) (2) ta có hệ
2p+n=40=>p=13
2p-n=12=>n=14
Vậy X là nitơ
1. 1 hc hữu cơ có n tố cacbon chiếm 80% khối lượng còn lại là hiđro.Tỉ khối của hợp chất vs hiđro bằng 15.Công thức hóa học của hc hữu cơ đó là
a.CH3 b.C3H9 c.C2H5 d.C3H8
P/s Ý c sửa thành C2H6 nha
2.Nung agam KClO3 và bgam KMnO4 thu ddc cùng một lượng oxi.Tỉ lệ a/b là
a.7/27 b.7/26,5 c.7/27,08 d.8/28
3.một mẫu quặng chứa 82% Fe2O3.Phần trăm khối lượng sắt trong quặng là
a.57,4% b.57% c.54,7% d.56,4%
4.trường hợp nào sau đây chứa lượng khí hiđro it nhất
a.6*1023 p tử H2 b.3*1023 p tử H2O c.0,6g CH4 D.1,5G NH4Cl