K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 giờ trước (16:19)

Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1  I1= 2A. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ2  I2bằng bao nhiêu và toàn mạch là bao nhiêu?

AP
17 giờ trước (0:33)

10 gam/lít

AP
17 giờ trước (0:23)

hình như đề bài bị sai rồi ạ


15 giờ trước (2:32)

m=32

AP
17 giờ trước (0:22)

con thưa thầy đáp án của con là

a) 24%

b)94%

Mong thầy tick cho con ak

AP
17 giờ trước (0:18)

lời giải của con là

Bước 1: Xác định các điểm và thông tin cho bài toán

  • \(A B C D\) là hình vuông với cạnh \(a\).
  • Các tam giác \(S A B\)\(S A D\) vuông tại \(A\) và có cạnh \(S A = 2 a\).
  • \(M\) là trung điểm của đoạn \(C D\).

Bước 2: Tính toán các tọa độ của các điểm

Giả sử hệ tọa độ 3D với gốc tại \(A\), ta có thể định nghĩa các điểm trong không gian như sau:

  • \(A \left(\right. 0 , 0 , 0 \left.\right)\)
  • \(B \left(\right. a , 0 , 0 \left.\right)\)
  • \(D \left(\right. 0 , a , 0 \left.\right)\)
  • \(C \left(\right. a , a , 0 \left.\right)\)
  • \(S \left(\right. 0 , 0 , 2 a \left.\right)\) (vì \(S A = 2 a\))

\(M\) là trung điểm của \(C D\), nên tọa độ của \(M\) là:

\(M \left(\right. \frac{a + 0}{2} , \frac{a + 0}{2} , 0 \left.\right) = \left(\right. \frac{a}{2} , \frac{a}{2} , 0 \left.\right)\)

Bước 3: Xác định mặt phẳng \(S B M\)

Để xác định phương trình của mặt phẳng \(S B M\), ta cần 3 điểm trên mặt phẳng này: \(S \left(\right. 0 , 0 , 2 a \left.\right)\), \(B \left(\right. a , 0 , 0 \left.\right)\), và \(M \left(\right. \frac{a}{2} , \frac{a}{2} , 0 \left.\right)\).

Vậy ta cần tính vector pháp tuyến của mặt phẳng \(S B M\), bằng cách lấy tích vecto của 2 vector nằm trong mặt phẳng này:

\(\overset{\rightarrow}{S B} = B - S = \left(\right. a , 0 , - 2 a \left.\right)\) \(\overset{\rightarrow}{S M} = M - S = \left(\right. \frac{a}{2} , \frac{a}{2} , - 2 a \left.\right)\)

Tích vecto của hai vector này cho ta vector pháp tuyến của mặt phẳng \(S B M\).

Bước 4: Tính khoảng cách từ điểm \(D\) đến mặt phẳng \(S B M\)

Sau khi có được phương trình mặt phẳng \(S B M\), ta sử dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng để tính khoảng cách từ điểm \(D \left(\right. 0 , a , 0 \left.\right)\) đến mặt phẳng \(S B M\). Công thức tính khoảng cách từ điểm \(\left(\right. x_{1} , y_{1} , z_{1} \left.\right)\) đến mặt phẳng \(A x + B y + C z + D = 0\) là:

\(d = \frac{\mid A x_{1} + B y_{1} + C z_{1} + D \mid}{\sqrt{A^{2} + B^{2} + C^{2}}}\)

Bây giờ, tôi sẽ thực hiện các bước tính toán này.

Khoảng cách từ điểm \(D \left(\right. 0 , a , 0 \left.\right)\) đến mặt phẳng \(S B M\) là:

\(d = \frac{2 \mid a^{3} \mid}{3 \sqrt{a^{4}}} = \frac{2 a}{3}\)

Vậy, khoảng cách từ điểm \(D\) đến mặt phẳng \(S B M\)\(\frac{2 a}{3}\). ​

Mong thầy tick cho con ak


AP
17 giờ trước (0:20)

con thưa thầy đáp án của con là

a) 24%

b)94%

Mong thầy tick cho con ak


20 tháng 4

Giá trị của \(x\)  4.30 g.

20 tháng 4

nKCl = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)

PT: \(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl\)

Theo PT: nAgCl = nKCl = 0,03 (mol)

⇒ mAgCl = 0,03.143,5 = 4,305 (g) = x

18 tháng 4

Dữ kiện đề bài:

  • Khối lượng dung dịch FeCl₂: 158.75 g
  • Nồng độ FeCl₂: 20%
  • Dung dịch KOH: 22.4%
  • Phản ứng xảy ra vừa đủ

Phản ứng hóa học giữa FeCl₂ và KOH:

\(\text{FeCl}_{2} + 2 \text{KOH} \rightarrow \text{Fe}(\text{OH})_{2} \downarrow + 2 \text{KCl}\)


a) Tính khối lượng dung dịch KOH đã dùng

Bước 1: Tính số mol FeCl₂

\(\left(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{FeCl}\right)_{2} = \frac{20}{100} \times 158.75 = 31.75 \textrm{ } g\) \(\left(\text{Ph} \hat{\text{a}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\&\text{nbsp};\text{kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{FeCl}\right)_{2} = 56 + 2 \times 35.5 = 127 \textrm{ } g / m o l\) \(\Rightarrow n_{\text{FeCl}_{2}} = \frac{31.75}{127} = 0.25 \textrm{ } m o l\)

Bước 2: Tính số mol KOH cần dùng (phản ứng vừa đủ)

Phương trình:

\(\text{FeCl}_{2} + 2 \mathbf{K} \mathbf{O} \mathbf{H} \rightarrow \text{Fe}(\text{OH})_{2} + 2 \text{KCl}\) \(\Rightarrow n_{\text{KOH}} = 2 \times n_{\text{FeCl}_{2}} = 2 \times 0.25 = 0.5 \textrm{ } m o l\)

Bước 3: Tính khối lượng KOH

\(m_{\text{KOH}} = 0.5 \times 56 = 28 \textrm{ } g\)

Bước 4: Tính khối lượng dung dịch KOH đã dùng

Gọi khối lượng dung dịch KOH là \(m_{\text{dd}}\):

\(\frac{28}{m_{\text{dd}}} \times 100 = 22.4 \Rightarrow m_{\text{dd}} = \frac{28 \times 100}{22.4} = 125 \textrm{ } g\)

Kết quả a): Khối lượng dung dịch KOH đã dùng là 125 g