K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

59 phút trước

giúp em với ạ

31 phút trước

Khi mẹ đang nấu ăn, khuôn mặt mẹ ánh lên vẻ dịu dàng và chăm chú. Đôi mắt mẹ luôn dõi theo từng nồi canh, chảo xào như sợ món ăn không vừa miệng cả nhà. Ánh mắt ấy toát lên tình yêu thương và sự tận tụy không lời. Vầng trán mẹ lấm tấm mồ hôi vì hơi nóng bốc lên từ bếp, nhưng mẹ vẫn mỉm cười nhẹ nhàng. Mỗi khi đảo rau hay nêm nếm gia vị, nét mặt mẹ hiện rõ sự tỉ mỉ và kinh nghiệm. Đôi má mẹ hồng lên trong ánh lửa bập bùng, làm gương mặt càng thêm rạng rỡ. Lúc mẹ cúi xuống nếm món ăn, cái nhíu mày nhẹ thể hiện sự cân nhắc kỹ lưỡng. Mẹ luôn muốn bữa cơm thật ngon, thật đầy đủ để cả nhà vui vẻ quây quần bên nhau. Dưới ánh đèn bếp, khuôn mặt mẹ trở nên thân thương và ấm áp lạ thường. Nhìn mẹ nấu ăn, em cảm nhận được sự hy sinh thầm lặng và trái tim chan chứa yêu thương của mẹ. Đó là khuôn mặt em sẽ không bao giờ quên trong suốt cuộc đời.

ĐÂY BẠN NHÉ

4 giờ trước (10:49)

Câu: "He cooked while Linda reading books" có lỗi ngữ pháp.


Lỗi sai:

"Linda reading books"
Đây là sai về thì (tense)cấu trúc câu.


🛠 Giải thích:

Cấu trúc đúng với "while" (trong khi) là:

While + S + was/were + V-ing (quá khứ tiếp diễn)
để diễn tả một hành động đang xảy ra song song với hành động khác.

  • "He cooked" → quá khứ đơn (đã nấu)
  • Vậy hành động “Linda đọc sách” xảy ra đồng thời → cần chia ở quá khứ tiếp diễn.

Câu đúng là:

👉 "He cooked while Linda was reading books."


Nếu bạn muốn đảo lại:
👉 "While Linda was reading books, he cooked." – cũng đúng!

3 giờ trước (11:02)

Lỗi sai nằm ở ''reading'' bởi vì ''He cooked'' ở đầu câu là quá khứ, hơn nữa ''while'' có cách dùng là While + S + V2 của be (was, were) + Verb-ing.

5 giờ trước (8:59)
  1. She has a good relationship with her colleagues.
    → She is on good terms with her colleagues.

  1. Doing the same things every day gives me no pleasure.
    → I don't enjoy doing the same things every day.

  1. No one can learn all that in one day.
    → No one is capable of learning all that in one day.

  1. You have to put more effort in if you want to succeed.
    → You will fail unless you put more effort in.
4 giờ trước (10:36)

1. She has a good relationship with her colleagues. → She is on good terms with her colleagues.


2. Doing the same things every day gives me no pleasure. → I do not enjoy doing the same things every day.


3. No one can learn all that in one day. → No one is capable of learning all that in one day.


4. You have to put more effort in if you want to succeed. → You will fail unless you put more effort in.

5 giờ trước (8:58)

NLVH là viết tắt của từ j vậy bn


5 giờ trước (9:04)

Văn học là nhân học” – câu nói nổi tiếng của nhà văn Nguyễn Huy Thiệp đã khẳng định vai trò quan trọng của văn học trong việc khám phá và phản ánh bản chất con người. Thật vậy, trong văn học, mỗi tác phẩm đều là một bức chân dung sống động của con người với những ưu điểm, khuyết điểm, những cuộc đấu tranh nội tâm cũng như những khát vọng cháy bỏng. Tác phẩm [Tên tác phẩm] của [Tác giả] là một minh chứng tiêu biểu cho điều đó khi đã tạo nên những hình tượng nhân vật đặc sắc cùng những tình huống kịch tính, mang đậm giá trị nhân văn. Qua đó, tác phẩm đặt ra và làm nổi bật vấn đề [vấn đề nghị luận] một cách sâu sắc, tạo điều kiện cho người đọc suy ngẫm và cảm nhận. Bài nghị luận sau đây sẽ tập trung phân tích những nét đặc sắc đó trong tác phẩm.

MỞ BÀI NGHỊ LUẬN VĂN HỌC CỦA BẠN ĐÂY NHÉ


  • They were about to leave the house when the phone rang
    They were on the point of leaving the house when the phone rang.
  • She can meet him if he arrives before eleven.
    So long as he arrives before eleven, she can meet him.
5 giờ trước (9:02)

1.They were on the point of leaving the house when the phone rang.

2. So long as he arrives before eleven, she can meet him

2 giờ trước (12:00)

Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!

6 giờ trước (8:51)

Most people are known to prefer buying goods from someone they trust.

5 giờ trước (9:01)

Most people are more likely to buy goods from someone they trust.

2 giờ trước (12:04)

1:0,(1) = 1 : \(\frac19\) = 1 x \(\frac91\) = 9

6 giờ trước (8:20)

1134 x 2 = 2268

2 giờ trước (12:09)

Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!