Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Khi các cột điện thẳng đứng thì các cột điện sẽ đều vuông góc với mặt đất
=>Các cột điện luôn song song với nhau(theo tính chất từ vuông góc đến song song)
Giải:
Khi các cột điện thẳng đứng tức là các cột điện đều vuông góc với mặt đất.
Mà hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau, nên khi các cột điện vuông vuông góc với mặt đất thì tất cả các cột điện đều song song với nhau.

Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!

Olm chào em.
Bước 1: Em đăng kí tham gia tại bài thông báo.
Bước 2: Em viết một bài văn giới thiệu bản thân, chia sẻ quá trình em biết đến Olm và sự tiến bộ trong học tập khi em tham gia học trên đó.
Bước 3: Em up giấy khen lên Olm tại bài thông báo.
Bước 5 chờ phản hồi từ ban tổ chức.
Olm cảm ơn em đã lựa chọn gói vip và đồng hành cùng Olm.


Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!


Ta cần tính giá trị của biểu thức:
\(a = \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{27} + \frac{1}{81}\)
Nhận thấy đây là một dãy hình học với:
- Số hạng đầu: \(\frac{1}{3}\)
- Công bội: \(\frac{1}{3}\)
Vì vậy:
\(a = \frac{1}{3} + \frac{1}{3^{2}} + \frac{1}{3^{3}} + \frac{1}{3^{4}} = \frac{1}{3} + \frac{1}{9} + \frac{1}{27} + \frac{1}{81}\)
Đổi mẫu chung: mẫu số chung là 81
\(a = \frac{27}{81} + \frac{9}{81} + \frac{3}{81} + \frac{1}{81} = \frac{27 + 9 + 3 + 1}{81} = \frac{40}{81}\)
✅ Kết quả:
\(a = \frac{40}{81}\)
nhớ tick mk nhé
A = \(\frac13\) + \(\frac19\) + \(\frac{1}{27}\) + \(\frac{1}{81}\)
3 x A = 3 x ( \(\frac13\) + \(\frac19\) + \(\frac{1}{27}\) + \(\frac{1}{81}\))
3 x A = 1 + \(\frac13\) + \(\frac19\) + \(\frac{1}{27}\)
3 x A - A = 1 + \(\frac13\) + \(\frac19\) + \(\frac{1}{27}\) - (\(\frac13\) + \(\frac19\) + \(\frac{1}{27}\) + \(\frac{1}{81}\) )
A x (3 - 1) = 1 + \(\frac13\) + \(\frac19\) + \(\frac{1}{27}\) - \(\frac13-\frac19-\frac{1}{27}-\frac{1}{81}\)
A x 2 = (1 - \(\frac{1}{81}\)) + (\(\frac13-\frac13\)) + (\(\frac19\) - \(\frac19\)) + (\(\frac{1}{27}\) - \(\frac{1}{27}\))
A x 2 = 1 - \(\frac{1}{81}\) + 0 + 0 + 0
A x 2 = \(\frac{81}{81}-\frac{1}{81}\)
A x 2 = \(\frac{80}{81}\)
A = \(\frac{80}{81}\) : 2
A = \(\frac{80}{81}\) x \(\frac12\)
A = \(\frac{40}{81}\)

\(3(2x-1)^2-6x(2x-3)=6\)
=> \(3(4x^2-4x+1)-(12x^2-18x)=6\)
=> \(12x^2-12x+3-12x^2+18x=6\)
=> \(6x+3=6\implies6x=3\implies x=\frac12\)
=>\(x=\frac12\)
\((2x-1)^2-(x+3)^2=0\)
=> \([(2x−1)−(x+3)]⋅[(2x−1)+(x+3)]=0\)
=> \((x−4)(3x+2)=0\)
=> \(x=4hoặcx=-\frac23\)
=> \(x=4;-\frac23\)
\((x-5)^2-x^2+25=0\)
=> \((x^2-10x+25)-x^2+25=0\)
=> \(−10x+50=0⟹x=5\)
=> \(x=5\)
\(4(2+3x)(3x-2)-(6x+1)^2=7\)
=> \(4(9x^2-4)-(36x^2+12x+1)=7\)
=> \(36x^2-16-36x^2-12x-1=7\)
=> \(−12x−17=7\)
=> \(−12x=24⟹x=−2\)
=> \(x=-2\)
✅ Phương trình 1:
\(3 \left(\right. 2 x - 1 \left.\right)^{2} - 6 x \left(\right. 2 x - 3 \left.\right) = 6\)
Bước 1: Khai triển các biểu thức
- \(\left(\right. 2 x - 1 \left.\right)^{2} = 4 x^{2} - 4 x + 1\)
- \(3 \left(\right. 2 x - 1 \left.\right)^{2} = 3 \left(\right. 4 x^{2} - 4 x + 1 \left.\right) = 12 x^{2} - 12 x + 3\)
- \(6 x \left(\right. 2 x - 3 \left.\right) = 12 x^{2} - 18 x\)
Bước 2: Thay vào phương trình
\(12 x^{2} - 12 x + 3 - \left(\right. 12 x^{2} - 18 x \left.\right) = 6\) \(12 x^{2} - 12 x + 3 - 12 x^{2} + 18 x = 6\) \(\left(\right. - 12 x + 18 x \left.\right) + 3 = 6 \Rightarrow 6 x + 3 = 6\) \(6 x = 3 \Rightarrow x = \boxed{\frac{1}{2}}\)
✅ Phương trình 2:
\(\left(\right. 2 x - 1 \left.\right)^{2} - \left(\right. x + 3 \left.\right)^{2} = 0\)
Dạng hiệu bình phương: \(A^{2} - B^{2} = \left(\right. A - B \left.\right) \left(\right. A + B \left.\right)\)
\(\left[\right. \left(\right. 2 x - 1 \left.\right) - \left(\right. x + 3 \left.\right) \left]\right. \cdot \left[\right. \left(\right. 2 x - 1 \left.\right) + \left(\right. x + 3 \left.\right) \left]\right. = 0\) \(\left(\right. x - 4 \left.\right) \left(\right. 3 x + 2 \left.\right) = 0\) \(\Rightarrow x = 4 \text{ho}ặ\text{c} x = - \frac{2}{3}\)
✅ Nghiệm: \(x = \boxed{4} \&\text{nbsp};\text{ho}ặ\text{c}\&\text{nbsp}; \boxed{- \frac{2}{3}}\)
✅ Phương trình 3:
\(\left(\right. x - 5 \left.\right)^{2} - x^{2} + 25 = 0\)
Khai triển:
\(x^{2} - 10 x + 25 - x^{2} + 25 = 0 \Rightarrow - 10 x + 50 = 0 \Rightarrow 10 x = 50 \Rightarrow x = \boxed{5}\)
✅ Phương trình 4:
\(4 \left(\right. 2 + 3 x \left.\right) \left(\right. 3 x - 2 \left.\right) - \left(\right. 6 x + 1 \left.\right)^{2} = 7\)
Bước 1: Khai triển từng phần
Khai triển \(4 \left(\right. 2 + 3 x \left.\right) \left(\right. 3 x - 2 \left.\right)\):
- Sử dụng phân phối:
\(\left(\right. 2 + 3 x \left.\right) \left(\right. 3 x - 2 \left.\right) = 2 \left(\right. 3 x - 2 \left.\right) + 3 x \left(\right. 3 x - 2 \left.\right)\)
= \(6 x - 4 + 9 x^{2} - 6 x = 9 x^{2} - 4\)
→ Nhân với 4:
\(4 \left(\right. 9 x^{2} - 4 \left.\right) = 36 x^{2} - 16\)
Khai triển \(\left(\right. 6 x + 1 \left.\right)^{2} = 36 x^{2} + 12 x + 1\)
Bước 2: Thay vào phương trình
\(36 x^{2} - 16 - \left(\right. 36 x^{2} + 12 x + 1 \left.\right) = 7\) \(36 x^{2} - 16 - 36 x^{2} - 12 x - 1 = 7 \Rightarrow - 17 - 12 x = 7 \Rightarrow - 12 x = 24 \Rightarrow x = \boxed{- 2}\)
✅ Tóm tắt các nghiệm:
- \(x = \frac{1}{2}\)
- \(x = 4\) hoặc \(x = - \frac{2}{3}\)
- \(x = 5\)
- \(x = - 2\)

123 : 456 = 0 dư 123
Hoặc: 123 : 456 = \(\frac{123}{456}\)
Khi các cột điện thẳng đứng thì các cột điện sẽ đều vuông góc với mặt đất
=>Các cột điện luôn song song với nhau(theo tính chất từ vuông góc đến song song)
Giải:
Khi các cột điện thẳng đứng tức là các cột điện đều vuông góc với mặt đất.
Mà hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau, nên khi các cột điện vuông vuông góc với mặt đất thì tất cả các cột điện đều song song với nhau.