công thì thì quá khứ phân từ (past participle) là gì ?
lấy ví dụ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thì tương lai đơn
Đối với động từ “to be”
Cấu trúc : S + will + be + N/Adj
Đối với động từ thường:
Cấu trúc: S + will + V (bare-inf)
Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc: S + will not + be + N/Adj
Đối với động từ thường:
Cấu trúc: S + will not + V (bare-inf)
Đối với động từ “to be”:
Cấu trúc:
Câu hỏi: Will + S + be +... ?
Câu trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Cấu trúc:
Câu hỏi : Wh-word + will + S + V (bare-inf)?
Câu trả lời : S + will + V (bare-inf)
“Bắt nạt” trong tiếng Anh là “bully” hoặc “to bully” (động từ).
Ví dụ:
-He is bullying his classmates
1-In the future, people will use flying cars.
2-This electric bike is mine.
3-There will be driverless buses.
4-Petrol cars will be replaced.
5-The old train is slower.
6-A new metro system will be built.
7-Petrol cars are not as good.
8-People may live on Mars.
9-It takes three days.
10-This high-speed train is capable of 500 km/h.
Xin tick ạ!🥺🥺🥺
Complete the second sentence so that it means the same as the first
1. In the future, people will use flying cars.
→ In the future, flying cars will be used
2. This electric bike belongs to me.
→ This electric bike is mine
3. Our city will have driverless buses next year.
→ There will be driverless buses in our city next year
4. People will replace petrol cars with electric cars in the future.
→ Petrol cars will be replaced with electric cars in the future
5. The new train is faster than the old one.
→The old train is not as fast as the new one
Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!
Vào thời gian rảnh rỗi, tôi thích nghe nhạc và chơi game. Đôi khi, tôi đọc sách hoặc xem phim với gia đình. Tôi cũng thích ra ngoài đạp xe hoặc đi bộ trong công viên. Thời gian rảnh rỗi giúp tôi thư giãn sau khi học. Vào cuối tuần, tôi thường đi chơi với bạn bè. Chúng tôi trò chuyện, cười đùa và vui vẻ cùng nhau. Tôi luôn mong chờ đến thời gian rảnh rỗi của mình.
In my free time, I like to listen to music and play games. Sometimes, I read books or watch movies with my family. I also enjoy going outside to ride my bike or walk in the park. Free time helps me relax after studying. On weekends, I often hang out with my friends. We talk, laugh, and have fun together. I always look forward to my free time.
Quá khứ phân từ (Past Participle) trong tiếng Anh là dạng động từ được sử dụng trong các thì hoàn thành, cấu trúc bị động và có thể được sử dụng như một tính từ. Ví dụ, "cleaned" trong câu "The room was cleaned" là quá khứ phân từ.
như này hả