K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

emchaof cô


Đề thi đánh giá năng lực

Đọc đoạn trích sau:CON THÚ LỚN NHẤTNguyễn Huy Thiệp Ngày ấy, ở Hua Tát có một gia đình ngụ cư không biết ở mường nào chuyển đến. Họ dựng nhà ở ngoài rìa bản, chỗ gần rừng ma. Nhà ấy chỉ có hai vợ chồng đều luống tuổi. Họ đi đâu cũng có nhau. Người vợ lúc nào cũng âm thầm, im lặng, suốt ngày không hề thấy nói một tiếng. Người chồng cao lớn, gầy guộc, mặt sắt lại,...
Đọc tiếp

Đọc đoạn trích sau:

CON THÚ LỚN NHẤT

Nguyễn Huy Thiệp

Ngày ấy, ở Hua Tát có một gia đình ngụ cư không biết ở mường nào chuyển đến. Họ dựng nhà ở ngoài rìa bản, chỗ gần rừng ma. Nhà ấy chỉ có hai vợ chồng đều luống tuổi. Họ đi đâu cũng có nhau. Người vợ lúc nào cũng âm thầm, im lặng, suốt ngày không hề thấy nói một tiếng. Người chồng cao lớn, gầy guộc, mặt sắt lại, mũi như mỏ chim. Đôi mắt của lão đục và sâu hoắm, phảng phất những tia lân tinh lạnh lẽo.

Người chồng là tay thợ săn cự phách. Khẩu súng kíp trong tay lão như có mắt. Mỗi khi khẩu súng giơ lên, ít khi có chim chóc hoặc thú rừng nào thoát chết. Đằng sau nhà lão, lông chim, xương thú chất đầy thành đống. Những đống lông chim xơ xác đen xỉn như màu mực tàu, còn những đống xương thú màu đá vôi thì lốm đốm những vệt nước tủy vàng khè, hôi hám. Những đống ấy to như những cái mả. Lão thợ săn như là hiện thân thần Chết của rừng. Chim chóc và thú rừng sợ hãi lão. Cánh thợ săn ở Hua Tát vừa ghen tị, vừa bất bình với lão. Lão không tha bất cứ con vật nào trong tầm súng của mình. Có người kể rằng đã tận mắt nhìn thấy lão bắn chết một con công đang múa. Một con công đang múa nhé: cái đầu cong như lá lúa, cái đuôi xòe nửa vòng cung với đủ màu sắc, tia nắng mặt trời hắt ánh lửa lấp lánh như vàng, đôi chân kheo khéo lượn vòng. Chỉ có tình yêu thì mới lượn vòng tinh tế như thế. Con công đang múa, thế mà – “đùng” – khẩu súng trong tay lão già giật lên, phụt ra một lưỡi lửa đỏ. Con công ngã gục, cái cánh có ánh cầu vồng ngũ sắc nhòe máu. Vợ lão già đến, khô đét, đen ngòm, âm thầm nhặt con công cho vào cái lếp sau lưng.

Tuy vậy, suốt đời lão già chỉ săn được những con chim, con thú bình thường. Lão già chưa bao giờ săn được con thú lớn ba bốn tạ thịt. Khẩu súng lão chỉ bắn được những con vật nhỏ ngu ngốc. Đấy chính là điều lão già khổ tâm, dằn vặt... Cả bản Hua Tát xa lánh vợ chồng lão, không ai nói chuyện, chơi bời với gia đình lão. Nhìn thấy vợ chồng lão, người ta tránh ngoắt đi. Cứ thế, lão thợ săn sống cô đơn bên người vợ âm thầm.

Cuối năm ấy, ở Hua Tát động rừng, cây cối xơ xác, chim chóc trốn biệt, không có dấu chân một con thú nào trong rừng. Chưa bao giờ người Hua Tát sống vất vả thế. Người ta đồn là Then bắt đầu trừng phạt. Lão thợ săn ngụ cư kiếm ăn cũng rất khó khăn. Vợ chồng lão lang thang khắp rừng. Lần đầu tiên trong đời lão già gặp phải cảnh này. Ba tuần trăng, khẩu súng của lão không hề được nổ. Lão già dậy từ gà gáy canh ba vác súng đi đến tối mịt. Người vợ già của lão không còn đủ sức đi theo chồng nữa. Mụ ở nhà nhóm lửa chờ đợi. Ngọn lửa mụ nhóm như có ma ám, không đỏ mà lại xanh lét như mắt chó sói.

Lần ấy lão già đi vắng cả tuần liền. Người lão mệt lả. Đầu gối lão chùn xuống, các bắp thịt nhão ra tưởng chừng có thể dùng tay bấu được như bấu những con vắt nhẽo bết máu. Lão đã lết khắp nơi mà không gặp gì. Đến một con chim sâu, thậm chí một con bướm lão cũng không thấy. Lão hoang mang sợ hãi. Then đã trừng phạt thế gian như lời người ta đồn đại hay chăng?

Cuối cùng, mệt lả, lão già kiệt sức phải lết về nhà. Đến con suối đầu bản, lão dừng lại nhìn về nhà mình. Nhà lão có ánh lửa, cái ánh lửa xanh lét, chắc là vợ lão vẫn thức đợi chồng. Lão nhắm nghiền đôi mắt đục và sâu hoắm lại. Ngẫm nghĩ một lát, lão lộn lại rừng. Mũi lão đã đánh hơi thấy mùi thú… Lão gặp may thật. Lão đã nhìn thấy nó. Cái con công ấy đang múa. Kìa, đôi chân con công di chuyển nhẹ nhàng về phía bên phải, cái đuôi xòe thành đường tròn lại dịch về phía bên trái. Cái ánh xanh gay gắt trên túm lông đầu của nó rực rỡ làm sao! Lão già giương súng lên: “đùng”! Phát súng nổ. Lão nghe thấy tiếng rú thất thanh. Lão chạy lại con thú bị bắn ngã. Đấy là vợ lão. Mụ đi ra rừng đợi lão, tay mụ còn cầm bộ lông chim công.

Lão thợ săn nằm sấp xuống, úp mặt vào vũng máu trên lớp lá mục nồng nồng, ngái và hôi như mùi chuột. Miệng lão hộc lên như tiếng lợn lòi. Lão nằm thế rất lâu. Mây đen sà xuống thấp, khu rừng tối sẫm, nóng hâm hấp như da người sốt. Gần sáng, lão già bỗng đứng phắt dậy nhanh như con vượn. Lão nảy ý định lấy xác vợ lão làm mồi để săn con thú, con thú lớn nhất đời mình. Lão nằm trong bụi cây, gần cái xác thối rữa của vợ lão một sải tay, đạn lên nòng, khắc khoải chờ đợi. Nhưng Then đã trừng phạt lão. Không có con thú nào đến với lão, chỉ có cái chết đến với lão.

Ba ngày sau, người ta lôi cái xác còng queo của lão ra khỏi bụi cây. Một vết đạn xuyên qua trán lão.

Lão đã bắn được con thú lớn nhất đời mình.

(Trích Những ngọn gió Hua Tát, NXB Hội Nhà văn, 2024, tr. 258 – 262)

* Chú thích:

Cái lếp: giỏ đeo.

Thực hiện các yêu cầu:

Câu 1 (0,5 điểm): Chỉ ra dấu hiệu để xác định ngôi kể của văn bản.

Câu 2 (0,5 điểm): Liệt kê các từ ngữ, hình ảnh miêu tả nhân vật lão thợ săn trong văn bản.

Câu 3 (1,0 điểm): Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu văn: Con công đang múa, thế mà – “đùng” – khẩu súng trong tay lão già giật lên, phụt ra một lưỡi lửa đỏ. Con công ngã gục, cái cánh có ánh cầu vồng ngũ sắc nhoè máu.

Câu 4 (1,0 điểm): Nhận xét về ước mơ lớn nhất đời mình của nhân vật lão thợ săn.

Câu 5 (1,0 điểm): Từ chủ đề của câu chuyện, anh/ chị hãy chia sẻ góc nhìn của mình về lối sống bản năng của con người (trình bày khoảng 5 – 7 dòng).

0
28 tháng 5

Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!

Câu 1. (2,0 điểm) Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận về cảm xúc của chủ thể trữ tình trong đoạn trích sau: Ngôi sao nhớ ai mà sao lấp lánh Soi sáng đường chiến sĩ giữa đèo mây Ngọn lửa nhớ ai mà hồng đêm lạnh Sưởi ấm lòng chiến sĩ ngàn cây Anh yêu em như anh yêu đất nước Vất vả đau thương tươi thắm vô ngần Anh nhớ em mỗi bước...
Đọc tiếp

Câu 1. (2,0 điểm)

Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận về cảm xúc của chủ thể trữ tình trong đoạn trích sau:

Ngôi sao nhớ ai mà sao lấp lánh
Soi sáng đường chiến sĩ giữa đèo mây
Ngọn lửa nhớ ai mà hồng đêm lạnh
Sưởi ấm lòng chiến sĩ ngàn cây

Anh yêu em như anh yêu đất nước
Vất vả đau thương tươi thắm vô ngần
Anh nhớ em mỗi bước đường anh bước
Mỗi tối anh nằm mỗi miếng anh ăn

(Nhớ, Tuyển tập Nguyễn Đình Thi, Tập 3, NXB Văn học, 1997, tr.67)

Câu 2. (4,0 điểm)

Trong cuốn sách Đủ nắng thì hoa nở, tác giả Ba Gàn viết: “Đừng tìm bình an, mà hãy chủ động an bình trước mọi hoàn cảnh.”.

Từ câu nói trên, hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về cách sống chủ động của tuổi trẻ trong xã hội hiện đại.

0
(4,0 điểm) Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5: Ngôi sao nhớ ai mà sao lấp lánh Soi sáng đường chiến sĩ giữa đèo mây Ngọn lửa nhớ ai mà hồng đêm lạnh Sưởi ấm lòng chiến sĩ ngàn cây Anh yêu em như anh yêu đất nước Vất vả đau thương tươi thắm vô ngần Anh nhớ em mỗi bước đường anh bước Mỗi tối anh nằm mỗi miếng anh ăn Ngôi sao trong...
Đọc tiếp

(4,0 điểm) Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5:

Ngôi sao nhớ ai mà sao lấp lánh
Soi sáng đường chiến sĩ giữa đèo mây
Ngọn lửa nhớ ai mà hồng đêm lạnh
Sưởi ấm lòng chiến sĩ ngàn cây

Anh yêu em như anh yêu đất nước
Vất vả đau thương tươi thắm vô ngần
Anh nhớ em mỗi bước đường anh bước
Mỗi tối anh nằm mỗi miếng anh ăn

Ngôi sao trong đêm không bao giờ tắt
Chúng ta yêu nhau chiến đấu suốt đời
Ngọn lửa trong rừng bập bùng đỏ rực
Chúng ta yêu nhau kiêu hãnh làm người

(Nhớ, Tuyển tập Nguyễn Đình Thi, Tập 3, NXB Văn học, 1997, tr.67)

Câu 1. (0,5 điểm) Xác định thể thơ của văn bản trên.

Câu 2. (0,5 điểm) Chỉ ra những từ ngữ miêu tả hình ảnh ngọn lửa trong văn bản.

Câu 3. (1,0 điểm) Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong hai dòng thơ sau:

Anh yêu em như anh yêu đất nước
Vất vả đau thương tươi thắm vô ngần.

Câu 4. (1,0 điểm) Anh/Chị cho biết ý nghĩa của hình ảnh “ngôi sao”, “ngọn lửa” trong văn bản.  

Câu 5. (1,0 điểm) Từ văn bản, anh/chị suy nghĩ gì về trách nhiệm của thế hệ trẻ hôm nay đối với đất nước (trình bày khoảng 5 – 7 dòng).

1

Câu 1. Thể thơ của văn bản trên là thể tự do.

Câu 2. Những từ ngữ miêu tả hình ảnh ngọn lửa trong văn bản: "hồng đêm lạnh""bập bùng đỏ rực".

Câu 3. Hai dòng thơ sử dụng biện pháp tu từ so sánh: “anh yêu em như anh yêu đất nước”. So sánh tình yêu đôi lứa với tình yêu đất nước làm nổi bật sự thiêng liêng, sâu sắc và thủy chung. Qua đó, nhà thơ thể hiện quan niệm cao đẹp: tình yêu cá nhân hòa quyện trong tình yêu lớn lao với Tổ quốc, làm cho tình cảm trở nên vừa lãng mạn vừa hào hùng.

Câu 4. Hình ảnh “ngôi sao” tượng trưng cho ánh sáng dẫn đường, hy vọng và lý tưởng sống. Hình ảnh “ngọn lửa” tượng trưng cho sự ấm áp, nhiệt huyết, sức sống bền bỉ trong hoàn cảnh gian khổ. Cả hai hình ảnh đều thể hiện tinh thần lạc quan và ý chí kiên cường của người chiến sĩ giữa chiến trường.

Câu 5. từ văn bản em nhận ra thế hệ trẻ hôm nay cần có trách nhiệm yêu nước và sống có lý tưởng. dù không phải cầm súng ra trận nhưng chúng em phải học tập tốt, rèn luyện bản thân, biết yêu thương con người và cống hiến cho cộng đồng. đó chính là cách thể hiện lòng biết ơn với những người đi trước và góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu mạnh.

Câu 1. (2,0 điểm) Từ kết quả đọc hiểu văn bản trên kết hợp với trải nghiệm cá nhân, anh/chị hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về sự cần thiết phải thích ứng với những thay đổi của cuộc cách mạng công nghiệp hiện nay.Câu 2. (4,0 điểm) Anh/Chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) so sánh, đánh giá hai văn bản sau:* Văn bản 1: Cánh chim...
Đọc tiếp

Câu 1. (2,0 điểm)

Từ kết quả đọc hiểu văn bản trên kết hợp với trải nghiệm cá nhân, anh/chị hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ về sự cần thiết phải thích ứng với những thay đổi của cuộc cách mạng công nghiệp hiện nay.

Câu 2. (4,0 điểm)

Anh/Chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) so sánh, đánh giá hai văn bản sau:

* Văn bản 1:

Cánh chim báo sang mùa
Nắng hoai hoai cuối hạ
Màu mây non lá mạ
Gió trên cành hiu hiu

Chừng như thu ngấp nghé
Trong hương cốm đâu đây
Khói lam chiều rất nhẹ
Sông vừa vơi vừa đầy

Phút giây chuyển sang mùa
Nghe vô cùng huyền diệu
Không thừa và không thiếu
Tay thiên nhiên đặt bày

(Trích Sang mùa, Tạ Hữu Yên1, Thơ Việt Nam thế kỉ XX, NXB Giáo dục, 2005, tr.915)

* Văn bản 2:

Một ban mai bỗng thơm gió hanh về
Tiếng lá rụng ngoài vườn cây xào xạc
Em mở cửa, hương lùa vào man mác
Anh bàng hoàng tỉnh dậy: đã vào thu

Thời gian đi êm nhẹ tựa lời ru
Em lặng lẽ tháng ngày như thế đó
Anh thương lắm đôi bàn tay nho nhỏ
Đã làm nên bao chuyện lạ trên đời.

Mảnh đất em chăm nên nụ nên chồi
Ong hút mật rù rì chiều nắng biếc
Hoa thức suốt đêm dài không mỏi mệt
Chợt thu về chín ngọt một mùa hương.

(Trích Vườn thu, Võ Văn Trực2, Thơ Việt Nam thế kỉ XX, NXB Giáo dục, 2005, tr.835)

* Chú thích:

1Tạ Hữu Yên (1927 – 2013), quê ở Ninh Bình. Ông là tác giả của nhiều bài thơ đã được phổ nhạc, tiêu biểu như Đất nước, Đôi dép Bác Hồ, Cảm xúc tháng Mười,… Ông được truy tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật năm 2017.

2Võ Văn Trực (1936 – 2019), quê ở Nghệ An. Ông là hội viên Hội Nhà văn Việt Nam. Ông viết nhiều thể loại và thi ca là lĩnh vực tiêu biểu nhất; một số tập thơ đặc sắc như Hành khúc mùa xuân (1980), Trăng phù sa (1983), Tiếng ru đồng nội (1990),…

0
(4,0 điểm) Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5:CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ(Trích) Trong số rất nhiều thách thức đa dạng và thú vị mà ngày nay chúng ta phải đối diện, điều cấp bách và quan trọng nhất là làm sao phải hiểu và định hình cuộc cách mạng công nghệ mới, điều chắc chắn sẽ thay đổi toàn diện bộ mặt của nhân loại. Chúng ta đang ở...
Đọc tiếp

(4,0 điểm) Đọc văn bản và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 5:

CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ

(Trích)

Trong số rất nhiều thách thức đa dạng và thú vị mà ngày nay chúng ta phải đối diện, điều cấp bách và quan trọng nhất là làm sao phải hiểu và định hình cuộc cách mạng công nghệ mới, điều chắc chắn sẽ thay đổi toàn diện bộ mặt của nhân loại. Chúng ta đang ở thời điểm khởi đầu của một cuộc cách mạng sẽ thay đổi sâu sắc cách chúng ta sống, làm việc và liên hệ với nhau. Xét về quy mô, tầm vóc và độ phức tạp, hiện tượng mà tôi coi là cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư này không giống bất kỳ điều gì mà nhân loại từng trải qua.

Đến nay chúng ta vẫn chưa hình dung được đầy đủ tốc độ và phạm vi của cuộc cách mạng mới này. Hãy nghĩ đến vô số khả năng cho phép hàng tỷ con người kết nối với nhau bằng thiết bị di động, tạo nên sức mạnh xử lý, năng lực lưu trữ và cơ hội tiếp cận tri thức chưa từng có. Hoặc đến sự hợp lưu đáng kinh ngạc như trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ robot, internet kết nối vạn vật, xe tự hành, in 3D, công nghệ nano, công nghệ sinh học, khoa học vật liệu, lưu trữ năng lượng và tính toán lượng tử, và còn nhiều nữa,… Nhiều sáng kiến vẫn còn sơ khai, nhưng chúng đã đến bước ngoặt trong quá trình phát triển nhờ dựa vào nhau và khuếch đại lẫn nhau trong một sự giao thoa công nghệ trên cả thế giới vật chất, thế giới số, lẫn thế giới sinh học.

(Theo Klaus Schwab, dịch giả Đồng Bích Ngọc, Nguyễn Thị Mỹ Anh, NXB Thế giới, 2018, tr.11)

Câu 1. Xác định thông tin chính của văn bản.

Câu 2. Văn bản trên sử dụng dữ liệu sơ cấp hay thứ cấp?

Câu 3. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong câu văn in đậm.

Câu 4. Nhận xét về thái độ, quan điểm của người viết văn bản.

Câu 5. Văn bản trên gợi cho anh/chị suy nghĩ gì về ý nghĩa của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước ? (Trình bày nhiều nhất từ 5 đến 7 dòng).

0
25 tháng 5

Không đúng. Giải thích:

- Cách mạng Tháng Tám 1945 là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo dưới sự chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

- Thành công của cách mạng không phải là do “ăn may” hay sự ngẫu nhiên, mà là kết quả của nhiều yếu tố: sự chuẩn bị kỹ lưỡng, sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, tinh thần đoàn kết của toàn dân, sự yếu kém và sụp đổ của chính quyền thực dân Pháp và phát xít Nhật trong bối cảnh chiến tranh thế giới thứ hai đang kết thúc.

- Cuộc cách mạng đã tận dụng được thời cơ lịch sử – khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, tạo ra khoảng trống quyền lực để nhân dân Việt Nam giành lấy chính quyền.

- Sự thành công còn thể hiện qua việc xây dựng một mặt trận rộng lớn, tổ chức lực lượng cách mạng từ nông thôn đến thành thị, chuẩn bị chiến lược và kế hoạch cụ thể.

Trận Bạch Đằng năm 938

Question 2. – Where’s Lisa? – She (help)      Mum in the kitchen. Question 3. – Who (he/ talk)      about? – His best friend. Question 4. There (be)      twenty classrooms in my school. Question 5. – Are you doing your homework? - No, I’m not. I (write)      a letter to my parents. Question 6. Apples (be)      good for our health. Question 7. Every morning I (have)      breakfast at 6. Question 8. There (be)      a sofa in front of the...
Đọc tiếp
Question 2. – Where’s Lisa? – She (help)      Mum in the kitchen. Question 3. – Who (he/ talk)      about? – His best friend. Question 4. There (be)      twenty classrooms in my school. Question 5. – Are you doing your homework? - No, I’m not. I (write)      a letter to my parents. Question 6. Apples (be)      good for our health. Question 7. Every morning I (have)      breakfast at 6. Question 8. There (be)      a sofa in front of the window. Question 9. This (be)      my best friend, Nam. Question 10. John ( like)      sports very much. Question 11. Now he (look)      at me and smiling at me. Question 12. Where are Peter and Sam? - They (do)      the homework in their room. Question 13. – (they/ read)      books in the library? - Yes, they are. Question 14. Look! A man is running after the train. He (want)      to catch it. Question 15. It (rain)      very much in the summer. Question 16. Lan (speak)      on the phone at the moment. Question 17. Look! He (play)      football now. Question 18. We can’t go out now. It (rain)   . Question 19. My brother (watch)      TV in the living room at present. He always watches TV in his free time. Question 20. Could you call back? She (take)      her dog out for a walk. Question 21. He (like)      eating apples. Question 22. My mother (cook)      a meal now. She cooks every day. Question 23. He (wear)      a T-shirt and shorts today.

Complete the sentences so its meaning doesn’t change.

Question 24. Her hair is long. → She   . Question 25. The woman is tall and thin. → She’s   . Question 26. The book is on the table. → There   . Question 27. Our school has 20 classrooms. → There   . Question 28. The pencil is short. → It’s   . Question 29. The house is small. → It’s   . Question 30. Is there a lake in the park? →Does   ? Question 31. Her eyes are brown. →She   . Question 32. Hip hop is my favorite kind of music. → I like   . Question 33. The man is old. → He’s   .

Make sentences, using the words / phrases given.

Question 34. What / you / do? I / write / poem. →   . Question 35. He / caring / patient. He / love / me / a lot. →   . Question 36. What / she / like? →   ? Question 37. My sister / swim / in / pool / now. →   . Question 38. She / friendly / hard-working. What / about / brother? →   ? Question 39. My best friend / not learn / English / moment. →   . Question 40. Our grandparents / watch / TV / in / living room/ now. →   . Question 41. She / tall / thin / with / long / black hair. →   . Question 42. What / your sister / look like? →   ? Question 43. I / not read /; I / listen / music/ present. →   .
1
Question 1. Look! A man is running after the train. He (want)    [wants]   to catch it. Question 2. – Where’s Lisa? – She (help)    [is helping]   Mum in the kitchen. Question 3. This (be)    [is]   my best friend, Nam. Question 4. Where are Peter and Sam? - They (do)    [are doing]   the homework in their room. Question 5. He (like)    [likes]   eating apples. Question 6. We can’t go out now. It (rain)    [is raining]. Question 7. Apples (be)    [are]   good for our health. Question 8. – (they/ read)    [Are they reading]   books in the library? - Yes, they are. Question 9. Lan (speak)    [is speaking]   on the phone at the moment. Question 10. Now he (look)    [is looking]   at me and smiling at me. Question 11. There (be)    [is]   a sofa in front of the window. Question 12. – Are you doing your homework? - No, I’m not. I (write)    [am writing]   a letter to my parents. Question 13. Listen! Someone (knock)    [is knocking]   at the door. Question 14. My mother (cook)    [is cooking]   a meal now. She cooks every day. Question 15. – Who (he/ talk)    [is he talking ]   about? – His best friend. Question 16. Could you call back? She (take)    [is taking]   her dog out for a walk. Question 17. My brother (watch)    [is watching]   TV in the living room at present. He always watches TV in his free time. Question 18. There (be)    [are]   twenty classrooms in my school. Question 19. John ( like)    [likes]   sports very much. Question 20. It (rain)    [rains]   very much in the summer. Question 21. Every morning I (have)    [have]   breakfast at 6. Question 22. He (wear)    [is wearing]   a T-shirt and shorts today. Question 23. Look! He (play)    [is playing]   football now.

Complete the sentences so its meaning doesn’t change.

Question 24. The book is on the table. → There    [is a book on the table]. Question 25. Hip hop is my favorite kind of music. → I like    [hip hop the best]. Question 26. Is there a lake in the park? →Does    [the park have a lake]? Question 27. The man is old. → He’s    [an old man]. Question 28. Her eyes are brown. →She    [has brown eyes]. Question 29. The woman is tall and thin. → She’s    [a thin and tall woman]. Question 30. The pencil is short. → It’s    [a short pencil]. Question 31. Her hair is long. → She    [has long hair]. Question 32. The house is small. → It’s    [a small house]. Question 33. Our school has 20 classrooms. → There    [are 20 classrooms in our school].

Make sentences, using the words / phrases given.

Question 34. She / tall / thin / with / long / black hair. →    [She’s tall and thin with long black hair//She is tall and thin with long black hair]. Question 35. Our grandparents / watch / TV / in / living room/ now. →    [Our grandparents are watching TV in the living room now]. Question 36. He / caring / patient. He / love / me / a lot. →    [He’s caring and patient. He loves me a lot//He is caring and patient. He loves me a lot]. Question 37. She / friendly / hard-working. What / about / brother? →    [She’s friendly and hard-working. What about your brother//She is friendly and hard-working. What about your brother]? Question 38. I / not read /; I / listen / music/ present. →    [I’m not reading; I’m listening to music at present//I am not reading; I am listening to music at present]. Question 39. My sister / swim / in / pool / now. →    [My sister is swimming in the pool now]. Question 40. What / you / do? I / write / poem. →    [What are you doing? I’m writing a poem//What are you doing? I am writing a poem]. Question 41. What / she / like? →    [What’s she like//What is she like]? Question 42. What / your sister / look like? →    [What does your sister look like]? Question 43. My best friend / not learn / English / moment. →    [My best friend isn’t learning English at the moment//My best friend is not learning English at the moment].