K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5

I. Địa lý (Lớp 9): Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)

Yêu cầu: “Trình bày thế mạnh nổi bật và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL”. Theo gợi ý, ta phân tích lần lượt thế mạnh (TM) và khó khăn (KK) của từng thành tố tự nhiên, rồi kết luận vai trò chung.


1. Thế mạnh – Khó khăn của địa hình và đất đai

  • Thế mạnh (TM):
    1. Địa hình thấp, bằng phẳng:
      • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng hạ tầng giao thông, nuôi trồng, phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
      • Dễ cơ giới hóa, cơ giới hóa canh tác (cày xới, thu hoạch, bơm tiêu nước).
    2. Nhiều vùng đất phù sa mới bồi:
      • Đất đai chủ yếu là phù sa dốc, mịn, màu mỡ (đặc biệt ở Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, Bến Tre…), rất thuận lợi cho cây lúa, cây ăn trái, dừa, mía,…
      • Bề mặt phẳng nên dễ đào đắp ao hồ, kênh mương để nuôi trồng thủy sản.
  • Khó khăn (KK):
    1. Địa hình quá thấp (< 2 m so với mực nước biển):
      • Dễ ngập mặn, ngập lũ vào mùa mưa.
      • Kinh tế nông nghiệp phải phụ thuộc vào hệ thống thủy lợi, rào cản đê bao, cống đập để ngăn mặn, tiêu úng.
    2. Đất có một số nơi mặn xâm nhập, phèn:
      • Ở ven biển, hậu phương sông lớn (như huyện Cà Mau, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng) thường bị phèn chua, mặn xâm thực vào mùa khô.
      • Cần tốn kém đầu tư tiền của để cải tạo, bón vôi khử phèn, làm đê ngăn mặn, đào kênh dẫn ngọt.

2. Thế mạnh – Khó khăn của khí hậu và không khí

  • TM:
    1. Khí hậu cận xích đạo, nhiệt đới ẩm gió mùa:
      • Nhiệt độ quanh năm cao, dao động nhỏ (từ 25–28 °C), lượng mưa lớn (khoảng 1 500–2 500 mm/năm).
      • Thích hợp cho sản xuất “nông nghiệp hai vụ lúa + cây ăn quả nhiệt đới” (me, xoài, sầu riêng, bưởi, tiêu, hồ tiêu, mía, đậu…).
    2. Mùa mưa – mùa khô phân rõ:
      • Mùa mưa (khoảng tháng 5–11) đủ nước tưới, thuận lợi cho cây lúa nước, nuôi trồng thủy sản nước ngọt, cá nước lợ.
      • Mùa khô (tháng 12–4) bề mặt khô ráo, thuận lợi cho việc thu hoạch, phơi sấy nông sản, thi công công trình.
  • KK:
    1. Mùa khô kéo dài (tháng 12–4), hạn hán cục bộ:
      • Vùng ven biển, cù lao dễ bị thiếu nước ngọt, xâm nhập mặn sâu, làm giảm năng suất lúa, vườn cây ăn trái.
      • Cần xây dựng hệ thống đê bao, trạm bơm, hồ chứa để chủ động nguồn nước.
    2. Mùa mưa thường kèm bão, lũ lụt:
      • Mưa to ở thượng lưu (Mekong trên đất Lào, Campuchia) làm nước dâng cao, dễ gây ngập lụt diện rộng.
      • Thời điểm cuối mùa mưa, xâm nhập mặn ở đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng tăng do thủy triều và khô hạn kết hợp.

3. Thế mạnh – Khó khăn của hệ thống sông ngòi

  • TM:
    1. Mạng lưới sông ngòi dày đặc (mạng sông Tiền, sông Hậu và vô số kênh rạch lớn – nhỏ):
      • Cung cấp nước tưới, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa (vận chuyển nông – thủy sản, hàng hoá, hành khách).
      • Nước sông bồi đắp phù sa hàng năm, giúp đất đai tươi tốt.
    2. Thuỷ sản nước ngọt, nước lợ phát triển:
      • Lợi dụng ao hồ, kênh rạch để nuôi cá tra, basa, tôm càng xanh, cá lóc, cá rô phi… chất lượng cao.
      • Hệ sinh thái đặc trưng (rừng ngập mặn, rừng tràm) giúp tạo vùng đệm sinh thái, nuôi trồng thủy sản bền vững.
  • KK:
    1. Ngập lũ và xâm nhập mặn:
      • Vào mùa mưa, lượng nước thường tăng cao gây ngập rộng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
      • Hơn nữa, vào cuối mùa khô, thủy triều lên, nước mặn xâm nhập sâu vào nội đồng, vùng ven biển.
    2. Bão tố, lốc xoáy mùa mưa:
      • Một số năm xuất hiện bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh làm sạt lở bờ sông, bờ biển (Ven biển Cà Mau – Sóc Trăng – Bạc Liêu), gây sạt lở đất, ảnh hưởng đến sản xuất lúa và nuôi trồng thủy sản.

4. Thế mạnh – Khó khăn của sinh vật (động – thực vật)

  • TM:
    1. Đa dạng sinh học rừng ngập mặn, rừng tràm, rừng gỗ lớn:
      • Rừng U Minh, rừng tràm Trà Sư (An Giang), rừng phòng hộ Cần Giờ (TP HCM): Nuôi dưỡng nhiều loài thủy sản, chim, thú.
      • Các khu bảo tồn (Vườn quốc gia Tràm Chim, Vườn quốc gia Láng Sen) là nguồn gen thủy hải sản, cây dược liệu quý.
    2. Rừng ngập mặn ven biển:
      • Là “vựa tôm, cá vùng ven biển”.
  • KK:
    1. Rừng ngập mặn, rừng tràm bị khai thác quá mức, ô nhiễm:
      • Nhiều vùng rừng đã bị chặt phá để nuôi trồng thủy sản công nghiệp (tôm thẻ chân trắng), dẫn đến suy thoái sinh thái.
      • Ô nhiễm nguồn nước, chất thải từ nuôi trồng thủy sản, khiến nhiều loài đặc hữu bị ảnh hưởng.
    2. Diện tích rừng ngập mặn ngày càng thu hẹp:
      • Làm mất đệm sinh thái, mặt bằng để bảo vệ bờ biển chống sạt lở, cản bão, hạn chế nguồn lợi thủy sản.

5. Thế mạnh – Khó khăn của biển – đảo

  • TM:
    1. Bờ biển dài gần 740 km, có nhiều cửa sông ra biển (cửa Tiểu, cửa Đại, Ba Láng…):
      • Tạo điều kiện thuận lợi cho đánh bắt, nuôi trồng hải sản (sò huyết, nghêu, cá biển, tôm biển) ở các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
    2. Nguồn lợi thủy hải sản phong phú:
      • Khu vực biển Vịnh Thái Lan (ven Bạc Liêu, Cà Mau) có ngư trường biển, hải sản biển đa dạng (cá thu, mực, cá nục,…).
      • Một số đảo ven biển (Phú Quốc thuộc Kiên Giang) trở thành “trung tâm du lịch biển” quan trọng.
  • KK:
    1. Biển Đông và Vịnh Thái Lan chịu tác động bão (mặc dù ĐBSCL ít bão trực tiếp nhưng vẫn chịu ảnh hưởng gió bão từ Biển Đông lan sâu):
      • Vào mùa mưa, triều cường và gió lớn dễ gây xâm nhập mặn mạnh hơn, sạt lở bờ biển.
    2. Khó khăn trong hạ tầng cảng biển:
      • Mực nước sông, biến đổi thủy triều phức tạp khiến nhiều cảng ven biển (Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau) chưa đủ sâu để đón tàu trọng tải lớn.
      • Cần đầu tư nạo vét, hiện đại hóa cảng để kết nối thuận lợi với vùng Đông Nam Bộ, TP HCM.

6. Thế mạnh – Khó khăn của khoáng sản

  • TM:
    1. Bạc, dầu khí, cát xây dựng, titan, sa khoáng:
      • Lưu vực sông Hậu (An Giang, Kiên Giang) có một số mỏ sa khoáng (cát biển, titan, zircon) phục vụ công nghiệp luyện kim, sản xuất gốm sứ, thủy tinh.
      • Ngoài ra, vùng biển ven Cà Mau, Bạc Liêu có tiềm năng dầu khí (tuy chưa khai thác nhiều).
  • KK:
    1. Tài nguyên khoáng sản không phong phú và phân bố rải rác:
      • Hầu hết là khoáng sản trầm tích (cát, sỏi, sa khoáng) chứ không phải mỏ quặng lớn, nên giá trị kinh tế thấp hơn so với các vùng nhiều tầng khoáng sản trầm tích – siêu mỏ.
    2. Nếu khai thác cát, khoáng sản không hợp lý, dễ gây sạt lở bờ sông, bờ biển:
      • Sạt lở bờ sông, bờ kênh, bờ biển ngày càng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, kết cấu hạ tầng giao thông ven sông.

7. Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL

  1. “Vựa lúa” lớn nhất cả nước
    • ĐBSCL đóng góp từ 50–55 % tổng sản lượng lúa cả nước.
    • Xuất khẩu lúa gạo (gồm gạo thơm, gạo trắng) chiếm hàng đầu, là nguồn thu ngoại tệ quan trọng.
  2. Trung tâm thủy sản nước ngọt, nước lợ
    • Chiếm khoảng 70 % sản lượng cá tra, basa và 50 % sản lượng tôm của cả nước.
    • Cung cấp nguồn hải sản vùng ven biển, phát triển nuôi trồng thủy sản công nghiệp, đem lại giá trị xuất khẩu lớn.
  3. Nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến
    • Hàng loạt nhà máy xay xát gạo, chế biến hàng nông sản, sản xuất đường, chế biến thủy sản tập trung ở Cần Thơ, Tiền Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau…
    • Gần kề TP HCM – cửa ngõ xuất khẩu, thuận lợi cho logistics, cầu cảng.
  4. Phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng sinh khối
    • Nhiều vùng trồng mía (Bạc Liêu, Sóc Trăng) phục vụ nhà máy ethanol, điện sinh khối.
    • Mạng lưới sông ngòi và hệ thống kênh rạch có thể phát triển thủy điện nhỏ, nhiệt điện khí đốt ở ven biển Cà Mau.
  5. ...
17 tháng 4

Sau dầu khí, loại khoáng sản được khai thác nhiều nhất hiện nay là cát thủy tinh. Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).

17 tháng 4

Câu 17. Sau dầu khí, loại khoáng sản nào dưới đây được khai thác nhiều

nhất hiện nay?

A. San hô.

B. Cát thuỷ tỉnh.

C. Muối

D. Pha lê.

16 tháng 4

Dòng biển nào sau đây là dòng biển Lạnh?

A. Dòng biển Braxin

B. Dòng biển Gơn-xtrim

C. Dòng biển Pê-ru

D. Dòng biển Ghi-nê

16 tháng 4

Dòng biển nào sau đây là dòng biển Lạnh?

A. Dòng biển Braxin

B. Dòng biển Gơn-xtrim

C. Dòng biển Pê-ru

D. Dòng biển Ghi-nê

15 tháng 4

-Băng tan nhanh: Nhiệt độ tăng khiến các tảng băng và sông băng ở Nam Cực tan chảy nhanh hơn, góp phần làm mực nước biển dâng.

-Biến đổi hệ sinh thái: Các loài sinh vật như chim cánh cụt, hải cẩu, và sinh vật phù du bị ảnh hưởng do môi trường sống thay đổi và nguồn thức ăn suy giảm.

-Rối loạn dòng hải lưu và thời tiết toàn cầu: Sự tan băng và thay đổi nhiệt độ ở Nam Cực ảnh hưởng đến dòng hải lưu và khí hậu toàn cầu, góp phần gây ra hiện tượng thời tiết cực đoan.

-Gia tăng hiện tượng nứt vỡ băng: Các tảng băng lớn như Thwaites đang có dấu hiệu rạn nứt, có nguy cơ gây ra sụp đổ băng quy mô lớn.

15 tháng 4

Nghĩa Đàn có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia hai mùa rõ rệt: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều; mùa đông khô ráo, se lạnh. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 24–26°C, độ ẩm cao trên 80%. Lượng mưa dao động từ 1.200–1.800mm/năm, tập trung chủ yếu vào mùa hè. Gió chủ yếu là gió Tây Nam (mùa hè) và Đông Bắc (mùa đông).

15 tháng 4

Nghĩa Đàn có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia hai mùa rõ rệt: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều; mùa đông khô ráo, se lạnh. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 24–26°C, độ ẩm cao trên 80%. Lượng mưa dao động từ 1.200–1.800mm/năm, tập trung chủ yếu vào mùa hè. Gió chủ yếu là gió Tây Nam (mùa hè) và Đông Bắc (mùa đông).

14 tháng 4

1.Vị trí địa lý – địa chất:

Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, giáp biển, trong vùng tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo → hình thành nhiều địa hình đa dạng và biến động mạnh.

2.Vận động kiến tạo (nội lực):

Các vận động tạo núi, đứt gãy (như vận động Tân kiến tạo) → tạo núi, nâng cao địa hình, hình thành đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

3.Khí hậu – ngoại lực:

Mưa nhiều, dòng chảy mạnh → xói mòn, bồi tụ, san bằng địa hình.

Gió mùa, bão → tác động mạnh đến bờ biển và đồng bằng.

4.Tác động của con người:

Khai thác khoáng sản, xây đập, đô thị hóa… → làm thay đổi địa hình tự nhiên (sạt lở, lấn biển, biến đổi lòng sông, v.v,mây mây).

14 tháng 4

Bạn tham khảo nhé 

 

13 tháng 4

Cảnh quan quanh Tượng đài Chiến thắng Bình Giã có khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất đỏ bazan màu mỡ. Con người khai thác nông nghiệp, xây dựng đường sá. Sinh vật gồm cây công nghiệp, cỏ dại và vài loài chim, côn trùng.

13 tháng 4

Cảnh quan xung quanh Tượng đài Chiến thắng Bình Giã nằm ở huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, mang đặc trưng của vùng đông Nam Bộ.

+ Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm, có mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

+ Đất đai: Chủ yếu là đất đỏ bazan, màu mỡ, thích hợp cho cây công nghiệp như cao su, điều, cà phê.

+Tác động của con người: Khu vực quanh tượng đài được quy hoạch sạch sẽ, có đường giao thông thuận tiện, cây xanh được trồng tỉa gọn gàng phục vụ tham quan và tưởng niệm.

+ Sinh vật: Chủ yếu là cây xanh cảnh quan như phượng, sao, dầu, cùng các loại cỏ và hoa trồng; động vật không nhiều, chỉ có một số chim, côn trùng phổ biến.

Vịnh Bắc Bộ chủ yếu có hướng gió Đông Nam vì vị trí địa lý và ảnh hưởng của hệ thống khí hậu gió mùa. Cụ thể:

  1. Vị trí địa lý: Vịnh Bắc Bộ nằm gần khu vực nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Nam từ đại dương, đặc biệt là trong mùa hè. Gió mùa này hình thành khi không khí nóng từ lục địa châu Á gặp khí lạnh từ biển, tạo thành các dòng gió từ Đông Nam thổi vào khu vực vịnh.
  2. Khí hậu gió mùa: Trong suốt mùa hè (từ tháng 5 đến tháng 10), gió mùa Đông Nam từ biển Đông thổi vào đất liền. Gió này mang theo độ ẩm cao và tạo ra thời tiết mưa nhiều, đặc biệt là ở khu vực vịnh Bắc Bộ. Vào mùa đông (từ tháng 11 đến tháng 4), gió mùa Đông Bắc từ Trung Quốc thổi xuống, nhưng gió Đông Nam vẫn chiếm ưu thế vào mùa hè.
13 tháng 4

chịu á


Câu 1. Hai khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất? A. Bắc Á, Nam Á. C. Nam Á, Đông Á. B. Đông Nam Á, Tây Á. D. Đông Á, Tây Nam Á. B. Vùng đồng bằng, ven biển. D. Các ốc đảo và cao nguyên. Câu 2. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây? A. Miền núi, mỏ khoáng sản. C. Các thung lũng, hẻm vực. Câu 3. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên...
Đọc tiếp

Câu 1. Hai khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất? A. Bắc Á, Nam Á. C. Nam Á, Đông Á. B. Đông Nam Á, Tây Á. D. Đông Á, Tây Nam Á. B. Vùng đồng bằng, ven biển. D. Các ốc đảo và cao nguyên. Câu 2. Dân cư thường tập trung đông ở khu vực nào sau đây? A. Miền núi, mỏ khoáng sản. C. Các thung lũng, hẻm vực. Câu 3. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới? A. Châu Âu. B. Châu Á. Câu 4. Chức năng hoạt động kinh tế ở đô thị chủ yếu là A. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. C. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng. C. Châu Mĩ. D. Châu Phi. B. dịch vụ, xây dựng, thủ công nghiệp. D. nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. B. phân tán. D. tập trung. Câu 5. Các nguồn tài nguyên trên Trái Đất phân bố A. đồng đều. C. không đồng đều. Câu 6. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu. B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai. C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình. D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách. Câu 7. Ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của điều kiện tự nhiên? A. Công nghiệp. B. Thương mại. Câu 8. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do A. chiến tranh, thiên tai. C. phát triển nông nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Giao thông. B. khai thác quá mức. D. dân số đông và trẻ. Câu 9. Môi trường tự nhiên không có đặc điểm nào sau đây? A. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người. B. Con người không tác động vào thì các thành phần sẽ bị hủy hoại. C. Có mối quan hệ trực tiếp đến sản xuất, phát triển của con người. D. Phát triển theo quy luật tự nhiên và chịu tác động của con người.

Câu 10. Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có A. sức khỏe, tuổi thọ con người ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh. B. đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh. C. môi trường sống an toàn bền vững, lành mạnh và tuổi thọ ngày càng cao. D. đời sống vật chất, tình thần ngày càng đầy đủ tiện nghỉ, an toàn bền lâu. Câu 11. Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của A. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến sự phát triển kinh tế tương lai. B. thế hệ tương lai mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ hiện tại. C. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến môi trường tự nhiên tương lai. D. thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai. Câu 12. Nguyên nhân cơ bản nhiệt độ Trái Đất hiện nay ngày càng tăng lên là do A. hiệu ứng nhà kính. B. sự suy giảm sinh vật. C. mưa acid, băng tan. D. ô nhiễm môi trường. Câu 13. Cơ sở của phát triển bền vững không phải là A. bảo tồn tính đa dạng sinh học và quản lí tốt phương thức sản xuất. B. bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên, phục hồi môi trường đã suy thoái. C. sử dụng tối đa, khai thác nhiều tài nguyên không thể tái tạo được. D. giảm đến mức thấp nhất của sự cạn kiệt tài nguyên và môi trường. Câu 14. Nguyên tắc của sự phát triển bền vững ở nước ta không phải là A. hạn chế phát triển công nghiệp để giảm phát khí thải. B. phát triển đảm bảo an ninh lương thực và năng lượng. C. đảm bảo công bằng cho nhu cầu hiện tại và tương lai. D. con người là trung tâm của sự phát triển bền vững. Câu 15. Ngành công nghiệp nào sau đây đáp ứng được mục tiêu phát triển bền vững? A. Khai thác nguồn năng lượng Mặt Trời. B. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than. C. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí. D. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu. B. Tự luận: Câu 1 a, Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới. b) Cho biết sự gia tăng dân số thế giới quá nhanh sẽ dẫn tới những hậu quả gì về đời sống, sản xuất và môi trường. Câu 2. a, Em hãy nêu một số tác động của con người khiến tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái? b, Em đã có những hành động nào để bảo vệ môi trường tự nhiên ở địa phương mình?

1
13 tháng 4

Bạn tách câu ra cho mng dễ nhìn nhé