K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 4

Tình hình kinh tế Đại Việt trong lịch sử có nhiều điểm nổi bật, tùy thuộc vào từng giai đoạn cụ thể. Một số đặc điểm nổi bật có thể kể đến như sau:

  1. Nông nghiệp làm nền tảng kinh tế:
    Nền kinh tế Đại Việt chủ yếu dựa vào nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước. Nhờ hệ thống sông ngòi dày đặc và khí hậu nhiệt đới gió mùa, Đại Việt phát triển mạnh mẽ trong sản xuất lương thực, đảm bảo nhu cầu của dân cư.
  2. Thủy lợi phát triển:
    Nhà nước chú trọng xây dựng và bảo trì hệ thống đê điều và kênh mương để kiểm soát lũ lụt và tưới tiêu, giúp tăng năng suất nông nghiệp.
  3. Thủ công nghiệp và làng nghề:
    Các ngành thủ công nghiệp như dệt lụa, làm giấy, gốm sứ, rèn sắt, đúc đồng phát triển mạnh. Nhiều làng nghề truyền thống ra đời và nổi tiếng, đóng góp vào sự thịnh vượng của kinh tế.
  4. Thương mại nội địa và quốc tế:
    Đại Việt có các trung tâm thương mại sầm uất như Thăng Long, Hội An, Vân Đồn. Hoạt động giao thương với các nước trong khu vực như Trung Quốc, Nhật Bản, Chăm Pa và các nước Đông Nam Á được đẩy mạnh.
  5. Chính sách khuyến khích sản xuất:
    Các triều đại phong kiến thường ban hành các chính sách khuyến nông, khai hoang, giảm thuế để phát triển kinh tế và ổn định cuộc sống của người dân.
  6. Độc lập và tự chủ kinh tế:
    Sau khi giành độc lập từ phương Bắc, Đại Việt xây dựng một nền kinh tế tự chủ, không phụ thuộc quá nhiều vào các thế lực bên ngoài.

Tuy nhiên, tình hình kinh tế cũng chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như chiến tranh, thiên tai hay sự suy yếu của triều đình trong một số giai đoạn lịch sử.

22 tháng 5

p trong vở "Xiếc" của Tống Phước Sa

Vở "Xiếc" của Tống Phước Sa mang nhiều thông điệp sâu sắc:

  • Phê phán xã hội: Tác phẩm phản ánh và phê phán những mặt trái, sự giả dối trong xã hội thông qua hình ảnh rạp xiếc - nơi mà mọi thứ đều là "diễn".
  • Bi kịch con người: Thể hiện nỗi cô đơn, bế tắc của con người trong xã hội hiện đại khi phải "diễn" những vai không phải là chính mình.
  • Khát vọng tự do: Khao khát được sống thật, thoát khỏi những khuôn khổ, ràng buộc của xã hội.
  • Giá trị nhân văn: Kêu gọi sự chân thành, tình yêu thương giữa con người với nhau.
22 tháng 5

g vở kịch "Về xem xiếc"

Nhân vật Bé Bi trong vở kịch "Về xem xiếc" có những đặc điểm nổi bật:

  • Đại diện cho sự ngây thơ, trong sáng: Bé Bi là hình ảnh của tuổi thơ hồn nhiên, chưa bị vẩn đục bởi những toan tính của người lớn.
  • Biểu tượng của sự thật: Nhân vật này thường nói lên những sự thật mà người lớn né tránh hoặc che giấu.
  • Góc nhìn khác biệt: Cách Bé Bi nhìn nhận rạp xiếc và các màn trình diễn khác với người lớn, thể hiện sự đối lập giữa thế giới ngây thơ và thế giới phức tạp của người trưởng thành.
  • Vai trò thức tỉnh: Qua nhân vật này, tác giả muốn thức tỉnh người đọc/khán giả về những giá trị đích thực của cuộc sống.

Bài toán này liên quan đến chuyển động ném thẳng đứng và bảo toàn cơ năng. Dưới đây là cách giải chi tiết:

Thông tin đã cho:

  • Độ cao ban đầu (h₀): 8 m
  • Khối lượng vật (m): 400 g = 0.4 kg
  • Vận tốc ban đầu (v₀): 22 m/s
  • Gia tốc trọng trường (g): 10 m/s²

a/ Tính độ cao cực đại (h_max):

  • Khi vật đạt độ cao cực đại, vận tốc của vật bằng 0 (v = 0).
  • Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: Cơ năng ban đầu = Cơ năng tại độ cao cực đại.
    • Cơ năng ban đầu: E₁ = mgh₀ + (1/2)mv₀²
    • Cơ năng tại độ cao cực đại: E₂ = mgh_max
    • E₁ = E₂ => mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh_max
    • Thay số và giải phương trình: h_max = h₀ + (v₀² / 2g) = 8 + (22² / (2 * 10)) = 8 + 24.2 = 32.2 m

b/ Tính vận tốc vừa chạm đất (v_đ):

  • Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: Cơ năng ban đầu = Cơ năng khi chạm đất.
    • Cơ năng khi chạm đất: E₃ = (1/2)mv_đ²
    • E₁ = E₃ => mgh₀ + (1/2)mv₀² = (1/2)mv_đ²
    • Thay số và giải phương trình: v_đ = √(2gh₀ + v₀²) = √(2 * 10 * 8 + 22²) = √(160 + 484) = √644 ≈ 25.38 m/s

c/ Ở độ cao nào động năng (W_đ) bằng 2 lần thế năng (W_t):

  • W_đ = 2W_t
  • (1/2)mv² = 2mgh
  • v² = 4gh
  • Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh + (1/2)mv²
  • Thay v² = 4gh vào phương trình trên: mgh₀ + (1/2)mv₀² = mgh + (1/2)m(4gh) = 3mgh
  • Thay số và giải phương trình: h = (gh₀ + v₀²/2) / 3g = (10 * 8 + 22²/2) / (3 * 10) = 32.2/3 = 10.73 m

d/ Nếu có lực cản không khí (F_c) = 5 N, tính độ cao cực đại (h'_max):

  • Công của lực cản: A_c = -F_c * s (s là quãng đường vật đi được).
  • Áp dụng định lý công - động năng: A_c = ΔW_đ.
  • Công của lực cản từ vị trí ném đến độ cao cực đại: A_c = -F_c * h'_max
  • Áp dụng định lý biến thiên cơ năng:
    • mgh₀ + 1/2mv₀² = mgh'max + Fc*h'max
    • 0.4108 + 0.50.42222 = 0.410h'max + 5h'max
    • 32+96.8 = 9*h'max
    • h'max = 128.8/9=14.31m
  • Vậy độ cao cực đại là 14.31m.

Lưu ý:

  • Nhớ đổi đơn vị của khối lượng từ gram sang kilogram.
  • Khi tính toán, hãy chú ý đến dấu của công và vận tốc.
  • Khi có lực cản thì cơ năng của vật không bảo toàn.

a. Động năng của vật tại vị trí ném là

\(W_{đ} = \frac{1}{2} m v^{2} = \frac{1}{2} . 0 , 4.1 0^{2} = 20\) J

Thế năng của vật là

\(W_{t} = m g h = 0 , 4.10.1 = 4\) J

Cơ năng của vật là

\(W = W_{đ} + W_{t} = 20 + 4 = 24\) J

b. Thế năng của vật khi vận tốc là 5 m/s là

\(W_{t} = W - W_{đ} = 24 - \frac{1}{2} . 0 , 4. 5^{2} = 19\) J

Độ cao của vật lúc đó là

\(h = \frac{W_{t}}{m g} = \frac{19}{0 , 4.10} = 4 , 75\) m

c. Độ cao cực đại vật đạt được là

\(h_{m a x} = \frac{W_{t m a x}}{m g} = \frac{W}{m g} = \frac{24}{0 , 4.10} = 6\) m

31 tháng 3

\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

   0,01          0,01          0,01         0,01

số mol dung dịch HCl là:

\(C_M=\dfrac{n_{HCl}}{V_{HCl}}⇒\:n_{HCl}=C_M\cdot V_{HCl}=0,2\cdot0,05=0,01\left(mol\right)\)

thể tích NaOH cần thiết để trung hoà là:

\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n_{NaOH}}{V_{NaOH}}⇒\:V_{NaOH}=\dfrac{n_{NaOH}}{C_{M_{NaOH}}}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(L\right)\)

Giải bài toán:

Dữ kiện:

  • Thể tích dung dịch HCl: 50 ml = 0,05 l.
  • Nồng độ HCl: 0,2 M.
  • Nồng độ NaOH: 0,1 M.
  • Phản ứng:
    \(\text{HCl} + \text{NaOH} \rightarrow \text{NaCl} + \text{H}_{2} \text{O}\).

Bước 1: Tính số mol HCl

Số mol HCl được tính theo công thức:

\(n \left(\right. \text{HCl} \left.\right) = C \times V = 0 , 2 \textrm{ } \text{mol}/\text{l} \times 0 , 05 \textrm{ } \text{l} = 0 , 01 \textrm{ } \text{mol} .\)

Bước 2: Tính số mol NaOH cần thiết

Theo phương trình phản ứng, \(n \left(\right. \text{NaOH} \left.\right) = n \left(\right. \text{HCl} \left.\right)\), vì tỉ lệ mol là 1:1.

\(n \left(\right. \text{NaOH} \left.\right) = 0 , 01 \textrm{ } \text{mol} .\)

Bước 3: Tính thể tích dung dịch NaOH

Thể tích dung dịch NaOH được tính theo công thức:

\(V \left(\right. \text{NaOH} \left.\right) = \frac{n \left(\right. \text{NaOH} \left.\right)}{C \left(\right. \text{NaOH} \left.\right)} = \frac{0 , 01 \textrm{ } \text{mol}}{0 , 1 \textrm{ } \text{mol}/\text{l}} = 0 , 1 \textrm{ } \text{l} = 100 \textrm{ } \text{ml} .\)

Đáp số:

Thể tích dung dịch NaOH cần thiết để trung hòa hết lượng HCl là 100 ml.

31 tháng 3

số oxy hóa của Cl trong NaCl là -1

số oxy hóa của Cl trong Cl2O7 là +7

số oxy hóa của Cl trong KClO3 là +5

31 tháng 3

\(Fe+2HCl→\:FeCl_2+H_2\)

  0,16       0,32          0,16         0,16

số mol Fe là:

\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{8,96}{56}=0,16\left(mol\right)\)

thể tích khí H2 thoát ra là:

\(V_{H_2}=24,79\cdot n_{H_2}=24,79\cdot0,16=3,9664\left(L\right)\)

2 tháng 4

Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ phản ứng như: nồng độ, áp suất, nhiệt độ và diện tích tiếp xúc, chất xúc tác và ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng.