K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 9

Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ có đặc điểm riêng vì chúng được sử dụng trong một nhóm người hoặc một tầng lớp xã hội nhất định, phản ánh nghề nghiệp, sở thích, hoặc môi trường sống đặc thù của nhóm đó.

Cụ thể:

  • Phục vụ giao tiếp chuyên biệt: Biệt ngữ giúp nhóm xã hội dễ dàng trao đổi, truyền đạt thông tin nhanh và chính xác trong lĩnh vực hoặc môi trường của họ.
  • Thể hiện bản sắc nhóm: Biệt ngữ tạo nên sự khác biệt, giúp nhận diện và gắn kết thành viên trong nhóm.
  • Chống lại người ngoài: Vì chỉ những người trong nhóm mới hiểu, biệt ngữ có thể làm cho thông tin không bị người ngoài nắm được dễ dàng.

Tóm lại, biệt ngữ xã hội có đặc điểm riêng vì nó phục vụ nhu cầu giao tiếp và bản sắc đặc thù của từng nhóm xã hội.

Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ có đặc điểm riêng vì chúng được sử dụng trong một nhóm người hoặc một tầng lớp xã hội nhất định, phản ánh nghề nghiệp, sở thích, hoặc môi trường sống đặc thù của nhóm đó.

26 tháng 2 2019

- Việc sử dụng từ ngữ địa phương hay biệt ngữ xã hội cần chú ý hoàn cảnh giao tiếp để sử dụng cho phù hợp.

- Không nên lạm dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội bởi không phải đối tượng nào cũng hiểu nghĩa của từ và sử dụng được những từ đó.

27 tháng 10 2021

Em tham khảo:

Ý 1:

 

* Từ ngữ địa phương

- Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ được dùng trong phạm vi một hoặc một số địa phương nhất định.

- Ví dụ

   + Mẹ: bầm, u, má, 

   + tô- bát, ghe - thuyền, cây viết - cây bút, …

* Biệt ngữ xã hội

- Biệt ngữ xã hội là các từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định, chỉ những người trong cùng tầng lớp đó mới hiểu.

- Ví dụ

+ Trong xã hội phong kiến: hoàng đề, long nhan, trẫm, hoàng tử, băng hà,...

+ Nghề dệt: xa, ống, sợi hồ, sợi mộc, thoi, go…

Ý 2:

a, + Bắc Bộ: thúng (đơn vị để đong thóc, gạo); nia; dần; sàng (đồ dùng để sẩy gạo, thóc); bò (đơn vị để đong gạo)…

+ Trung Bộ: nhút; chẻo – nước mắm…

+ Nam Bộ: sầu riêng, mãng cầu, chôm chôm…

b, 

+ Biệt ngữ xã hội của triều đình phong kiến xưa có thể kể đến: Hoàng đế, Quả nhân, Trẫm, Khanh, long thể, long nhan, dung nhan, băng hà…

+ Biệt ngữ hội của những người bên Thiên Chú giáo: nữ tu, ơn ích, cứu rỗi, lỗi, ông quản…

 

+ Biệt ngữ xã hội của lớp trẻ: chém gió, ngỗng, g9, hai năm mươi, trẻ trâu, trúng tủ…

Tác dụng: Để phân biệt từ ngữ giữa các vùng miền

 

 

6 tháng 1 2022
19 tháng 2 2019

Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội:

- Trong nghề y: chuyên khoa ti vi, chuyên khoa moi tiền, …

- Trong nghề giáo: cháy giáo án, chuồn giờ, cúp học, bác sĩ gây mê (thầy cô dạy quá buồn ngủ)…

- Trong buôn bán: mấy vé, mấy xanh (đô la), cớm (công an)…

6 tháng 1 2021

trâu - tru

lợn- heo

thằn lằn -thạch sùng 

ngô - bắp,bẹ

mận - roi

trứng gà - hột gà

lạc - đậu phộng

hoa - bông

táo - bom

 

 

19 tháng 10 2017

Chọn đáp án: B

30 tháng 12 2019

- Thuật ngữ: là từ dùng trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định.

- Biệt ngữ xã hội: những từ ngữ chỉ dùng trong một nhóm người nhất định, tầng lớp xã hội nhất định.