tìm x :
\(3\left(2x-1\right)^2-6x\left(2x-3\right)=6\)
\(\left(2x-1\right)^2-\left(x+3\right)^2=0\)
\(\left(x-5\right)^{^2}-x^2+25=0\)
\(4\left(2+3x\right)\left(3x-2\right)-\left(6x+1\right)^2=7\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hệ phương trình (*) trở thành :
+ u = 9 7 ⇒ 1 x = 9 7 ⇒ x = 7 9 + v = 2 7 ⇒ 1 y − 2 7 ⇒ y − 7 2
Vậy hệ phương trình có nghiệm (7/9;7/2)
Kiến thức áp dụng
Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
1) Nhân hai vế của phương trình với mỗi hệ số thích hợp (nếu cần) sao cho hệ số của một trong hai ẩn bằng nhau hoặc đối nhau.
2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).
3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho và kết luận.
1: Hai phương trình gọi là tương đương khi chúng có chung tập nghiệm
2: Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax+b=0(a<>0), với a,b là các số thực
1: Hai phương trình gọi là tương đương khi chúng có chung tập nghiệm
2: Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax+b=0(a<>0), với a,b là các số thực
A.Lý thuyết về dấu tam thức bậc hai
1. Tam thức bậc hai (một ẩn) là đa thức có dạng f(x) = ax2 + bx + c trong đó x là biến a, b, c là các số đã cho, với a ≠ 0.
Định lí. Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
có biệt thức ∆ = b2 – 4ac.
- Nếu ∆ < 0 thì với mọi x, f(x) có cùng dấu với hệ số a.
- Nếu ∆ = 0 thì f(x) có nghiệm kép x = , với mọi x ≠
, f(x) có cùng dấu với hệ số a.
- Nếu ∆ > 0, f(x) có 2 nghiệm x1, x2 (x1 < x2) và luôn cùng dấu với hệ số a với mọi x ngoài đoạn [x1; x2] và luôn trái dấu với hệ số a với mọi x trong đoạn (x1; x2).
2. Bất phương trình bậc hai một ẩn.
Là mệnh đề chứa một biến có một trong các dạng:
ax2 + bx + c > 0, ax2 + bx + c < 0, ax2 + bx + c ≥ 0, ax2 + bx + c ≤ 0 trong đó vế trái là một tam thức bậc hai.
Để giải bất phương trình bậc hai một ẩn ta dùng định lí về dấu của tam thức bậc hai.
Nếu đặt u = x 2 − 1 thì x 2 = u + 1 nên phương trình có dạng
( 2 + 2)u = 2(u + 1) − 2 (1)
Ta giải phương trình (1):
(1) ⇔ 2 u + 2u = 2u + 2 − 2
⇔ 2 u = 2 − 2
⇔ 2 u = 2 ( 2 − 1) ⇔ u = 2 − 1
⇔ x 2 − 1 = 2 − 1
⇔ x 2 = 2
⇔ x = 1
Đặt ta có phương trình 6u – 8 = 3u + 7.
Giải phương trình này:
6u – 8 = 3u + 7
⇔ 6u – 3u = 7 + 8
⇔ 3u = 15 ⇔ u = 5
Vậy (16x + 3)/7 = 5 ⇔ 16x + 3 = 35
⇔ 16x = 32 ⇔ x = 2
⇔ (16x + 3)/7 = 5 ⇔ 16x + 3 = 35
⇔ 16x = 32 ⇔ x = 2
\(3(2x-1)^2-6x(2x-3)=6\)
=> \(3(4x^2-4x+1)-(12x^2-18x)=6\)
=> \(12x^2-12x+3-12x^2+18x=6\)
=> \(6x+3=6\implies6x=3\implies x=\frac12\)
=>\(x=\frac12\)
\((2x-1)^2-(x+3)^2=0\)
=> \([(2x−1)−(x+3)]⋅[(2x−1)+(x+3)]=0\)
=> \((x−4)(3x+2)=0\)
=> \(x=4hoặcx=-\frac23\)
=> \(x=4;-\frac23\)
\((x-5)^2-x^2+25=0\)
=> \((x^2-10x+25)-x^2+25=0\)
=> \(−10x+50=0⟹x=5\)
=> \(x=5\)
\(4(2+3x)(3x-2)-(6x+1)^2=7\)
=> \(4(9x^2-4)-(36x^2+12x+1)=7\)
=> \(36x^2-16-36x^2-12x-1=7\)
=> \(−12x−17=7\)
=> \(−12x=24⟹x=−2\)
=> \(x=-2\)
✅ Phương trình 1:
\(3 \left(\right. 2 x - 1 \left.\right)^{2} - 6 x \left(\right. 2 x - 3 \left.\right) = 6\)
Bước 1: Khai triển các biểu thức
Bước 2: Thay vào phương trình
\(12 x^{2} - 12 x + 3 - \left(\right. 12 x^{2} - 18 x \left.\right) = 6\) \(12 x^{2} - 12 x + 3 - 12 x^{2} + 18 x = 6\) \(\left(\right. - 12 x + 18 x \left.\right) + 3 = 6 \Rightarrow 6 x + 3 = 6\) \(6 x = 3 \Rightarrow x = \boxed{\frac{1}{2}}\)
✅ Phương trình 2:
\(\left(\right. 2 x - 1 \left.\right)^{2} - \left(\right. x + 3 \left.\right)^{2} = 0\)
Dạng hiệu bình phương: \(A^{2} - B^{2} = \left(\right. A - B \left.\right) \left(\right. A + B \left.\right)\)
\(\left[\right. \left(\right. 2 x - 1 \left.\right) - \left(\right. x + 3 \left.\right) \left]\right. \cdot \left[\right. \left(\right. 2 x - 1 \left.\right) + \left(\right. x + 3 \left.\right) \left]\right. = 0\) \(\left(\right. x - 4 \left.\right) \left(\right. 3 x + 2 \left.\right) = 0\) \(\Rightarrow x = 4 \text{ho}ặ\text{c} x = - \frac{2}{3}\)
✅ Nghiệm: \(x = \boxed{4} \&\text{nbsp};\text{ho}ặ\text{c}\&\text{nbsp}; \boxed{- \frac{2}{3}}\)
✅ Phương trình 3:
\(\left(\right. x - 5 \left.\right)^{2} - x^{2} + 25 = 0\)
Khai triển:
\(x^{2} - 10 x + 25 - x^{2} + 25 = 0 \Rightarrow - 10 x + 50 = 0 \Rightarrow 10 x = 50 \Rightarrow x = \boxed{5}\)
✅ Phương trình 4:
\(4 \left(\right. 2 + 3 x \left.\right) \left(\right. 3 x - 2 \left.\right) - \left(\right. 6 x + 1 \left.\right)^{2} = 7\)
Bước 1: Khai triển từng phần
Khai triển \(4 \left(\right. 2 + 3 x \left.\right) \left(\right. 3 x - 2 \left.\right)\):
\(\left(\right. 2 + 3 x \left.\right) \left(\right. 3 x - 2 \left.\right) = 2 \left(\right. 3 x - 2 \left.\right) + 3 x \left(\right. 3 x - 2 \left.\right)\)
= \(6 x - 4 + 9 x^{2} - 6 x = 9 x^{2} - 4\)
→ Nhân với 4:
\(4 \left(\right. 9 x^{2} - 4 \left.\right) = 36 x^{2} - 16\)
Khai triển \(\left(\right. 6 x + 1 \left.\right)^{2} = 36 x^{2} + 12 x + 1\)
Bước 2: Thay vào phương trình
\(36 x^{2} - 16 - \left(\right. 36 x^{2} + 12 x + 1 \left.\right) = 7\) \(36 x^{2} - 16 - 36 x^{2} - 12 x - 1 = 7 \Rightarrow - 17 - 12 x = 7 \Rightarrow - 12 x = 24 \Rightarrow x = \boxed{- 2}\)
✅ Tóm tắt các nghiệm: