Bài 37 tìm x là số nguyên biết
\(3x-28=x+36\)
\((-12)^2\times x=56+10\times13x\)
\(x\times(x+7)=0\)
\((x+12)\times(x-3)=0\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) Thay m=3 vào (1), ta được:
\(x^2-4x+3=0\)
a=1; b=-4; c=3
Vì a+b+c=0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(x_1=1;x_2=\dfrac{c}{a}=\dfrac{3}{1}=3\)
Bài 2:
a) Thay m=0 vào (2), ta được:
\(x^2-2x+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2=0\)
hay x=1
Ta có:
Vậy 1 10 - 72 và 1 10 + 6 2 là nghiệm của phương trình:
Vậy phương trình phải tìm là: 28 x 2 - 20x + 1 = 0
Với điều kiện a ≠ 0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất.
a: Khi m=1 thì phương trình sẽ là x^2-2x-1=0
=>x^2-2x+1-2=0
=>(x-1)^2=2
=>\(x=\pm\sqrt{2}+1\)
b: Δ=(-2)^2-4*1*(-m^2)=4m^2+4>=4>0
=>Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
1: Hai phương trình gọi là tương đương khi chúng có chung tập nghiệm
2: Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax+b=0(a<>0), với a,b là các số thực
*\(3x-28=x+36\)
\(2x=36+28\)
\(2x=64\)
\(x=32\)
Vậy \(x=32\)
*\(\left(-12\right)^2\times x=56+10\times13x\)
\(144x=56+130x\)
\(14x=56\)
\(x=4\)
Vậy \(x=4\)
*\(x\left(x+7\right)=0\)
\(\rArr\left[\begin{array}{l}x=0\\ x+7=0\end{array}\rArr\left[\begin{array}{l}x=0\\ x=-7\end{array}\right.\right.\)
Vậy \(x\in\left\lbrace0;-7\right\rbrace\)
*\(\left(x+12\right)\times\left(x-3\right)=0\)
\(\rArr\left[\begin{array}{l}x+12=0\\ x-3\end{array}\rArr\left[\begin{array}{l}x=-12\\ x=3\end{array}\right.\right.\)
Vậy \(x\in\left\lbrace-12;3\right\rbrace\)
3\(x\) - 28 = \(x+36\)
3\(x\) - \(x\) = 36 + 28
2\(x\) = 64
\(x\) = 64 : 2
\(x\) = 32
Vậy \(x=32\)
(-12)\(^2\) x \(x\) = 56 + 10 x 13\(x\)
144\(x\) = 66 + 130\(x\)
144\(x-130x\) = 56
14\(x\) = 56
\(x=56:14\)
\(x=4\)
Vậy \(x=4\)