tìm tất cả các phân số bằng 68/119sao cho tử số có hai chữ số chia hết cho 3 và 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Gọi x là chữ số hàng chục. Điều kiện: x ∈N*, 0 < x ≤ 9.
Số tự nhiên lẻ có hai chữ số và chia hết cho 5 có dạng: x5 = 10x + 5
Vì hiệu của số đó và chữ số hàng chục bằng 68 nên ta có phương trình:
(10x + 5) – x = 68
⇔ 10x + 5 – x = 68
⇔ 10x – x = 68 – 5
⇔ 9x = 63
⇔ x = 7 (thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là 7 + 68 = 75.

Vậy tập hợp A có các phần tử co chứ số tận cùng là 0 và 5.
tập hợp B có các phần tử là các số có chữ số tận cùng là 0.
tập hợp C có các phần tử chung là tất cả các số có tận cùng bằng 0 hay B là tập hợp con của A.

Vì đề bài cho một số tự nhiên lẻ có 2 chữ số và chia hết cho 5 nên:
=> chữ số hàng đơn vị là 5
Gọi x là chữ số hàng chục (0<x<10; x là số nguyên)
Chữ số hàng đơn vị là : 5
Vì hiệu của số đó và chữ số hàng chục của nó bằng 68 nên ta có PT:
10x + 5 - x = 68
<=> 9x = 63
<=> \(\dfrac{9x}{9}=\dfrac{63}{9}\)
<=> x =7 (thỏa mãn )
vậy số đó là 75

Ta có : Số \(⋮\)5 có tận cùng là 0 hoặc 5.
mà số cần tìm là 1 số lẻ => số đó có chữ số cuối là 5.
Gọi số cần tìm là : d
Ta có : d5 - d = 68
d5 75
- \(\rightarrow\)-
d 5
68 68
Ta thấy d = 7
Vậy chữ số cần tìm là 7.
Số chia hết cho 5 là các số có tận cùng là 5 và 0
Đề bài nói đó là số lẻ => số đó phải có tận cùng là 5.
Gọi chữ số hàng chục là a.
Ta có: a5 - a = 68
Làm theo kiểu lớp 5 đặt tính tìm số.
=> a = 7
Vậy số cần tìm là 75
3 = 3; 4 = 2\(^2\)
BCNN(3; 4) = 2\(^2\).3 = 12
Các số có hai chữ số chia hết cho 3 và 4 là các số khác 0 và thuộc bội của 12
B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96;108;...}
\(\frac{68}{119}\) = \(\frac47\)
Vậy tử số là các số: 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96
Các phân số thỏa mãn đề bài:
\(\frac{12}{21}\); \(\frac{24}{42}\); \(\frac{36}{63}\); \(\frac{48}{84}\); \(\frac{60}{105}\); \(\frac{72}{126}\); \(\frac{84}{147}\); \(\frac{96}{168}\)