K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 5

mushrooms có thể tham khảo

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp hằng ngày là thứ không thể thiếu nếu muốn con có thể tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh.Việc hỏi đáp về chủ đề thói quen buổi sáng hay hoạt động hằng ngày của bé sẽ là những bước đầu tiên trong quá trình này.Video dưới đây sẽ cung cấp một chuỗi các hoạt động tiếng Anh của bé mỗi sáng với từ vựng, cấu trúc câu đơn giản và thông dụng giúp bố...
Đọc tiếp

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp hằng ngày là thứ không thể thiếu nếu muốn con có thể tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh.

Việc hỏi đáp về chủ đề thói quen buổi sáng hay hoạt động hằng ngày của bé sẽ là những bước đầu tiên trong quá trình này.

Video dưới đây sẽ cung cấp một chuỗi các hoạt động tiếng Anh của bé mỗi sáng với từ vựng, cấu trúc câu đơn giản và thông dụng giúp bố mẹ có thể luyện tiếng Anh cùng con tại nhà.

Tiếng Anh trẻ em: Học từ vựng chủ đề thói quen buổi sáng

00:03:20

Tiếng Anh trẻ em: Học từ vựng chủ đề thói quen buổi sáng

-Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề “Thói quen buổi sáng”:

Wake up - /weɪk- ʌp/ - Thức dậy

Wash my face - /wɔːʃ maɪ feɪs/ - Rửa mặt

Brush my teeth - /brʌʃ mai tiːθ/ - Đánh răng

Eat breakfast - /iːt ˈbrekfəst/ - Ăn sáng

Go to school - /ɡoʊ tu skuːl/ - Đến trường

-Cấu trúc tiếng Anh về hoạt động buổi sáng:

What do you do in the morning? - Con làm gì vào buổi sáng vậy?

I go to school. - Con đến trường ạ.

Với 5 từ vựng chỉ thói quen buổi sáng được dạy trong video “Bé học từ vựng tiếng Anh chủ đề thói quen buổi sáng”, bé đã có thể nói về hầu hết các hoạt động buổi sáng bằng tiếng Anh một cách tự nhiên và dễ dàng.

Ngoài việc dạy con sử dụng 5 từ vựng và cấu trúc này để nói về những hoạt động buổi sáng, bố mẹ cũng đừng quên luyện tập tiếng Anh cùng con tại nhà để việc học tiếng Anh sớm trở thành thói quen của con mỗi sáng thức dậy. Đây sẽ là phương pháp hiệu quả nhất trong việc giúp con chinh phục ngôn ngữ này.

3
24 tháng 9 2018

hay quá

HD
24 tháng 9 2018

Chưa có view bình luận ở đây

hi

4 tháng 6 2017

- fun

- recreation

- relaxtion

- pleasure

- amusement

5 tháng 6 2017

Từ vựng tiếng Anh về chủ đề giải trí

1. Từ vựng tiếng Anh chung về chủ đề giải trí

- Entertain: Giải trí

- Entertainment: Sự giải trí; Hình thức giải trí

- Relax: Nghỉ ngơi; Thư giãn

- Relaxing: (Làm cho ai) Sảng khoái; Thoải mái

- Relaxed: (Cảm thấy) Thư giãn; Thoải mái

- Relaxation: Sự thư giãn; Thời gian thư giãn

- Spare time = Free time: Thời gian rảnh rỗi

- Hobby = Pastime: Sở thích; Hoạt động yêu thích (Lúc rảnh rỗi)

- Favorite: Yêu thích

- Popular: Phổ biến; Được yêu thích

- Event: Sự kiện

- Participate = Join = Take part in: Tham gia

- Participation: Sự tham gia

- Recommend: Giới thiệu; Gợi ý

- Admission: Sự chấp nhận cho vào; Tiền vé vào

- Audience: Thính giả; Khán giả (chỉ 1 nhóm người)

- Spectator: Khán giả (1 người xem 1 sự kiện nào đó)

- Perform: Biểu diễn

- Performance: Buổi biểu diễn

- Review: Nhận xét; Đánh giá

- Documentary: Phim tài liệu

- Comedy: Phim hài

- Comedian: Diễn viên hài

- Actor: Nam diễn viên

- Actress: Nữ diễn viên

- Collect: Sưu tầm; Thu thập

- Collection: Bộ sưu tập

- Exhibit: Trưng bày; Triển lãm

- Exhibition: Sự trưng bày; Cuộc triển lãm

- Periodical: Tạp chí (xuất bản định kỳ)

- Massage: Sự xoa bóp

- Orchestra: Dàn nhạc

- Charity: Tổ chức từ thiện; Mục đích cứu tế

- Volunteer: Tình nguyện viên, Tình nguyện

- Voluntary: Tình nguyện; Tự nguyện

14 tháng 10 2017

Lâm Tử Nguyệt Phạm Hoàng GiangNguyễn Mai LinhTạ Thả Linh DiệuChippy Linh Tú Quyên Tử Đằng Xuân Dinh An Trần Nguyễn Thị Nguyệt Tran Si Anh Quoc BFF_1234 Hà An Linh Nguyễn Likk Nguyễn

15 tháng 10 2017

dựa vào đây: How to improve your vocabulary - Learn English - Improve your English skills

6 tháng 4 2022

bảo vệ gì vậy em?

4 tháng 12 2023

Sữa = Milk

Cơm = Rice

Trứng = Egg

Khoai tây = Potato

Cà rốt = Carrot

4 tháng 12 2023

sữa: milk

cơm: rice

trứng: egg

khoai tây: potato

cà rốt: carrot

24 tháng 3 2020

Short break: A short holiday – Kỳ nghỉ ngắn ngày

E.g: I feel so stressed after a hard – working week that I am certainly going to have a short break this weekend.

Sightseeing: Đi tham quan chủ yếu nhằm mục đích đi và ngắm cảnh

E.g: Most primary – school students are really interested in going sightseeing because they will not have to go to school.

Package tour = Package holiday: /ˈpækɪdʒ tʊə(r)/a holiday where you purchase the travel and accommodation together (Kỳ nghỉ trọn gói)

E.g: Booking a package tour will help me to save a huge amount of money because buying foods and drinks outside is very expensive.

Holiday of a lifetime: a special holiday that you are unlikely to repeat (Kỳ nghỉ đặc biệt trong đời)

E.g: Before I am 30 years old, I should have a holiday of a lifetime so that I can enjoy the interesting tastes of life.

Self-catering: /ˌself ˈkeɪtərɪŋ/ – danh từ không đếm được – a holiday where you supply your own food – Kỳ nghỉ tự phục vụ đồ ăn

E.g: If we have self – catering, we will not only save a lot of money, but also have fresh foods and drinks for ourselves.

Tourist trap: Somewhere where too many tourists go and where food, drink, entertainment, etc. is more expensive than normal – Nơi nhiều khách du lịch đến và bóc lột khách du lịch (bằng cách lấy tiền đắt)

E.g: I wonder why tourist traps are such appealing places that visitors can spend a huge amount of money.

Wildlife safari: /ˈwaɪldlaɪf//səˈfɑːri/ – danh từ không đếm được – a holiday, often in Africa, to observe wild animals – Chuyến đi thám hiểm động vật hoang dã

E.g: I am very passionate about animals, so my friends and I are going to have wildlife safari to Africa next week to find out more endangered animals.

2. Danh từ chỉ các thứ cần thiết cho một kỳ nghỉ

Guided tour: An organised group shown around a place of interest by an expert -Chuyến đi có hướng dẫn viên du lịch

E.g: If you want to travel around Da Nang to enjoy all beautiful landscapes there, you really need to have a guided tour.

Youth hostel: A cheap form of accommodation – Nhà trọ thanh niên (phòng giá rẻ)

E.g: Choosing to stay in a youth hostel when having a holiday is a saving – cost option for everyone.

Holiday brochure: a glossy publication with details of holiday packages – Cuốn sách nhỏ về những kỳ nghỉ

E.g: It is very nescessary for tourists to read holiday brochures when they have a holiday.

3. Một số danh từ mô tả các địa điểm tham quan

Places of interest: Sites of interest to tourists – Địa điểm thu hút khách du lịch

E.g: Do you know some places of interest in Da Nang? I am going to have a short break there next week, so I am preparing for this holiday.

Holiday resort: A place where lots of people go for a holiday – Khu nghỉ dưỡng

E.g: I want to go a holiday resort this weekend so that I can reduce stress after a hard – working week.

Breathtaking view of ST: An extremely beautiful view – Cảnh đẹp ngoạn mục

E.g: We are enjoying a breathtking view of Da Nang which attracts tons of visitors each year.

Picturesque village: Very pretty village – Ngôi làng rất đẹp

E.g: When we went to Sa Pa to do some volunteer, we saw a picturesque village where we can’t forget.

Holiday destination: Where you go for a holiday – Điểm đến

E.g: Sa Pa is a quite popular holiday destination for both local residents and foreigners.

Out of season: (adj) Outside of the main holiday period – Trái mùa

E.g: We should not go to Ha Giang out of season because there is no breathtaking view to see at that time.

Stunning landscape: Extremely beautiful countryside – Phong cảnh tuyệt vời của vùng nông thôn

E.g: When standing on the peak of the mountain, we see completely a stunning landscape of Ha Giang.

Far-off destination: Somewhere a long way away – Điểm đến xa xôi

E.g: South Polar is considered as a far – off destination that few visitors want to come there.

Travel agent: A shop that specialises in booking holidays – Đại lý du lịch

E.g: I have just stopped by a travel agent near my office to book a flight to Nha Trang.

Departure lounge: Where you wait for your flight to be called – Phòng chờ khởi hành

E.g: Sitting in the departure lounge makes me excited about this holiday.

  • tourist attractions: places which tourists tend to visit.

->Despite not being a tourist attraction, new fountain is very popular among the locals.

  • hordes of tourists: crowds of tourists.

->Hordes of tourist can be seen during summer near the city park.

  • in the middle of nowhere: in a place that is far away from where most people live.

->My grand-mother lives in the middle of nowhere, but she loves her old little village.

  • go off the beaten track: to visit an uncommon place.

->Unlike my brother, I prefer to go off the beaten track.

  • guided tour: a tour in which a group of people is guided by an expert.

->Guided tours are a great way to learn about different places of interest.

  • head for: go in a direction for.

->I’m heading for France for my next holidays.

  • all-inclusive: a hotel deal where the price includes accommodation, meals and drinks at any time.

->I’ve never thought that hotels with all-incusive service are so comfortable! You can grab a piece of cake at 6 a.m. or get a cocktail at midnight.

4. Động từ chỉ hoạt động khi đi “Holiday”

To get away from it all: To take a holiday to escape a busy or stressful lifestyle – Thoát khỏi tất cả đi du lịch để giảm căng thẳng

E.g: I will take a holiday to …. to get away from it all so that I can work effectively in the next week.

To put one’s feet up/ to let my hair down: To sit down and relax, especially with your feet raised and supported – Thư giãn

E.g: After a hard day’s work, it’s nice to get home and put your feet up.

To do some sunbathing: Tắm nắng

E.g: It is very healthier if you do some sunbathing in the morning than in the afternoon.

To try/ sample the local food: Thử các món đặc sản

E.g: It is really wonderful to try the local food when we have a holiday in Hoi An.

To go out at night: đi chơi buổi tối

E.g: If we go to Ho Chi Minh city, we should spend time going out at night because that is when there are a range of lively activities for the youth.

To dive: Lặn

E.g: My friends are really excellent at diving, so they will teach you to dive when we go to Sam Son next week.

To go sailing: Chèo thuyền

E.g: Going sailing is the most interesting game that I have ever played.

To windsurf: Lướt ván

E.g: Windsurfing is a quite dangerous sport that a few Vietnamese people dare to try.

To waterski: Trượt nước

E.g: Have ever you waterskied when you were at primary school?

To laze around on the sandy beach: Nghỉ ngơi, thư giãn bên bãi biển

E.g: After my friends and I go shopping in Nha Trang, I will spend all afternoon lazing around on the sandy beach.

To enjoy bustling trade: Tận hưởng sự mua sắm nhộn nhịp

E.g: When you come to Ben Thanh market, you will enjoy bustling trade there.

To take a sunset cruise: Đi ngắm mặt trời lặn

E.g: It is very romantic if my boyfriend and I can take a sunset cruise in this holiday.

To dispel the heat of summer: Xua tan cái nắng của mùa hè

E.g: Sam Son is an ideal destination of Ha Noi people in order to dispel the heat of the summer.

To promote tourism image: Quảng bá hình ảnh du lịch

E.g: To promote tourism image for foreigners, the government should enhance the advertisement system.

2. Một số cách miêu tả tiếng Anh về 1 kỳ quan hùng vĩ (IELTS Band 7.5+)

- It's a disappearing natural wonder.
(Đó là một kỳ quan đang mất dần đi).

- The place itself is majestic.
(Majestic = hùng vĩ, đồ sộ).

- It's a wonderful scenery.
(Scenery = phong cảnh).

- It's an amazing wonder to see in person.
(Đây là một kỳ quan tuyệt vời khi nhìn tận mắt).

- It's absolutely a must-go place for everyone.
(Đó là một nơi phải đến cho tất cả mọi người).

- It's truly one of the most amazing places I have ever seen.
(Đó thực sự là một trong những nơi tuyệt vời nhất tôi từng thấy).

- It's a breath-taking place.
(Breath-taking = ngoạn mục).

- It's a beautiful scenic spot.
(Đó là một cảnh đẹp rực rỡ).

Go on holidays: đi nghỉ dưỡng

watch your back: cẩn thận, chú ý tới những người xung quanh.

Sunday driver: ngườ...

24 tháng 3 2020

muốn tìm nhanh và hiệu quả chỉ cần search google là xong rồi bạn nhé

30 tháng 11 2021

xong rồi,tài liệu trên mạng đó.tui cũng từng truy cập vào mà học.xin lỗi là bị hỏng phông,mong thông cảm

30 tháng 11 2021


1. Father (Dad/ Daddy): bố
2. Mother (Mom/Mum): Mẹ
3. Son: Con trai
4. Daughter: Con gái
5. Parent: Bố mẹ
6. Child (Số nhiều là Children): Con cái
7. Husband: Chồng
8. Wife: Vợ
9. Bother: Anh/Em trai
10. Sister: Chị/Em gái
11. Uncle: Chú/ cậu/ bác trai
12. Aunt: Cô/ dì/ bác gái
13. Nephew: Cháu trai
14. Niece: Cháu gái
15. Cousin: Anh/ Chị em họ
16. Grandmother (Thường gọi là: Granny, grandma)
17. Grandfather (Thường gọi là: Granddad, grandpa)
18. Grandparents: Ông bà
19. Boyfriend: Bạn trai
20. Girlfriend: Bạn gái
21. Partner: Vợ/ Chồng/ Bạn trai/ Bạn gái
22. Godfather: Bố đỡ đầu
23. Godmother: Mẹ đỡ đầu
24. Godson: Con trai đỡ đầu
25. Goddaughter: Con gái đỡ đầu
26. Stepfather: Dượng
27. Stepmother: Mẹ kế
28. Half – sister: Chị/ em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha
29. Half – brother: Anh/ Em cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha
30. Mother – in – law: Mẹ chồng/ vợ
31. Father – in – law: Bố chồng/ vợ
32. Son – in – law: Con rể
33. Daughter – in – law: Chị/ em dâu
34. Brother – in – law: Anh/ Em rể

23 tháng 12 2020

My favorites are fried rice with vegetables and chicken curry with salad. In fact, this is the most popular menu in our country. First, the rice is boiled in water, then the rice is boiled with chicken, vegetables and oil. Chicken curry is individually prepared using several spices and chicken and finally, the salad is made with different vegetables and fruits, then they are cut into pieces and mixed with blind cross. These three dishes are then served together. I eat this menu about 3-4 times a week. This menu is mainly prepared at home and sometimes I eat it in the restaurant. There are several variations in how this dish is prepared and what it is made of. Various restaurants have their own expertise in preparing and serving this menu. This is my favorite food for many reasons: the first is that it's delicious and healthy. This menu meets the needs of the various food values ​​our bodies need. It is found in most regions in our country. Third, I like it because it offers variations of tastes. Furthermore, the preparation is not too expensive and does not require too much preparation. For all of those reasons it is my favorite.

23 tháng 12 2020

T​ham khảo

What I love to eat is a very familiar to young people in Vietnam, and it is sweetened porridge. This is what most of children in the countryside wait for their mothers to bring home after they go to the market. It is made of glutinous rice, bean with some shredded coconut, coconut milk, sugar, and crusted peanut on top. There are many different versions of this food, and each region has the own way to make it. We can also add in the sweet potato, banana, corn, or lotus seed. They do not seem to match each other at first, but actually they can make a really good combination. Although they look different, but after all they are snacks that most Vietnamese people love. Besides, they can have positive impacts on our health if we know how to cook them properly. For example, the corn and sweet potato porridge are good for our digestive system, and the lotus seed porridge helps us to cool down our body. They are mainly made of natural ingredients, so I think they are better for us to eat than other junk foods. Sweetened porridge is one of the traditional dishes of Vietnam, and we easily come across them at some events such as Tet holiday, Mid autumn festival, Mid year festival, the first birthday party of a baby etc. A lot of them have their own meanings. For example, the sweet rice ball with green bean filling means reunion or the red bean porridge means luck and success. This is not just a simple dish, it is also a soul of Vietnamese cuisine. Sweetened porridge is such a popular dish of Vietnam, and it is also my favorite snack of all time

Fighting là gì? Cố lên trong tiếng Anh là gì?Cố lên tiếng Anh là gì? Những câu động viên, khích lệ bằng tiếng Anh hay nhất“Fighting” là một trong những từ vựng tiếng Anh phổ biển, được nói đến rộng rãi, đặc biệt thịnh hành trong giới trẻ như là một câu cửa miệng (Overused phrases/ words). Liệu bạn đã hiểu và dùng đúng nó chưa? Hôm nay, bài viết xin chia sẻ đến các bạn định nghĩa từ...
Đọc tiếp
Fighting là gì? Cố lên trong tiếng Anh là gì?

Cố lên tiếng Anh là gì? Những câu động viên, khích lệ bằng tiếng Anh hay nhất

“Fighting” là một trong những từ vựng tiếng Anh phổ biển, được nói đến rộng rãi, đặc biệt thịnh hành trong giới trẻ như là một câu cửa miệng (Overused phrases/ words). Liệu bạn đã hiểu và dùng đúng nó chưa? Hôm nay, bài viết xin chia sẻ đến các bạn định nghĩa từ này cũng như những từ/ cụm từ liên quan cũng như những câu nói động viên, khích lệ bằng tiếng Anh. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

Xem thêm: https://khonggioihan.net/co-len-tieng-anh-dich-the-nao-mau-cau-dong-vien-khich-le/

1. Fighting nghĩa là gì?

Fighting (noun): sự chiến đấu, sự giao chiến.

Một số cụm từ đáng chú ý:

- Fighting chance: cơ hội ngàn vàng

- Fighting talk words: lời khiêu chiến, lời thách thức

Fighting: cố lên nhé, chiến đấu nhé, cố lên, mạnh mẽ lên.

Giới trẻ thường sử dụng “fighting” với nghĩa được nói như trên. Đây là câu nói thường được sử dụng trong trường hợp:

- Muốn cổ vũ, động viên, khích lệ tinh thần của ai đó khi họ gặp chuyện buồn phiền, khó khăn với ý nghĩa “cố lên nhé”, “mạnh mẽ lên”

- Dùng để cổ vũ tinh thần chiến đấu trong các cuộc chiến, cuộc tranh tài thể thao với nghĩa “cố lên”, “chiến đấu nhé”.

2. Cố lên trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, “cố lên” là “fighting”. Ngoài từ “fighting” còn có những từ/ cụm từ khác cũng mang hàm ý “cố lên”, được sử dụng phổ biến là:

- Try!

- Try hard!

- Try your best!

- Do your best!

- Keep it up!

- To be a good cheer!

- Come on!

- Make your effort!

- Hang in there!

- Hang tough!

- Go, (tên đối tượng cần cổ vũ)! (Cách này hay dùng trong thể thao)

3. Những câu tiếng Anh dùng để động viên, khích lệ ngắn gọn

Ngoài việc sử dụng từ “fighting” dùng để cổ vũ tinh thần, chúng tôi xin chia sẻ hàng loạt những câu “chất như nước cất” cũng mang ý nghĩa cổ vũ, động viên một ai đó. Hãy cùng tìm hiểu để “bứt phá” trong giao tiếp nhé.

- Never give up: đừng bao giờ bỏ cuộc

- Stay strong: mạnh mẽ lên

- Stick with it: hãy kiên trì lên

- Stay at it: cứ cố gắng như vậy!

- You should try it: bạn làm thử xem

- Hang in there: cố gắng lên

- Never say "die": đừng từ bỏ/ đừng bỏ cuộc

- Come on! You can do it! : cố lên! Bạn làm được mà!

- Believe in yourself: hãy tin tưởng bản thân

- The sky is the limit: bầu trời chính là giới hạn

- I'll support you either way: tôi sẽ luôn ủng hộ bạn

- Believe in yourself: hãy tin tưởng bản thân

- Give it your best shot: cố hết sức mình đi

- I’m rooting for you: cố lên, tôi ủng hộ bạn

- Nothing lasts forever: chuyện gì cũng sẽ qua nhanh thôi

- Everything will be fine: mọi việc rồi sẽ ổn thôi

- Don't be discouraged!: đừng có chán nản!

- Keep pushing: tiếp tục cố gắng nhé

- Do it again!: làm lại lần nữa xem

- Make ourself more confident Tự tin lên

- That was a nice try/ good effort: dù sao bạn cũng cố hết sức rồi

- No pain, no gain: thất bại là mẹ thành công

- Do the best you can: hãy làm tốt nhất những gì bạn có thể

- I'm sure you can do it: tôi chắc chắn bạn có thể làm được

- I am always be your side = I will be right here to help you: tôi luôn ở bên cạnh bạn

- It could be worse: vẫn còn may chán

- Keep up the good work / great work! cứ làm tốt như vậy nhé!

- People are beside you to support you: mọi người luôn ở bên để ủng hộ bạn

- Don't worry too much!: đừng lo lắng quá!

- Don't break your heart!: đừng có đau lòng!

- How matter you are so good at working: dù thế nào đi nữa thì bạn đã làm rất tốt.

- This’s/That’s a wonderful effort Đó/Đây là sự cố gắng tuyệt vời

- This’s/That’s a real improvement Đó/Đây là 1 sự tiến bộ thực sự

- Winners are not people who never fail, but people who never quit: Người chiến thắng không phải là người không bao giờ thất bại, mà là người không bao giờ bỏ cuộc

- Stay positive, work hard, and make it happen: Sống tích cực, làm việc chăm chỉ và làm cho nó xảy ra

- You are awesome! Never forget that Bạn thật tuyệt vời! Đừng bao giờ quên điều đó

- Whoever is trying to bring you down, is already below you Bất cứ ai đang cố gắng hạ bệ bạn, đã ở dưới bạn

- If at first you don’t succeed…try and try again Nếu lúc đầu bạn chưa thành công, hãy cố gắng và cố gắng thử lại

- Look on the bright sight Hãy nhìn vào mặt sáng/ Nhìn vào mặt tích cực

- After rain comes sunshine = There is a light at the end of the tunnel Sau cơn mưa trời lại sáng

- April showers bring May flowers khi giông tố qua đi cũng là lúc một sự khởi đầu tốt lành đang đến đó. Ở nước Anh, tháng 4 thường có rất nhiều mưa lớn, mưa đá, mưa tuyết… nhưng tháng 5 thì cây cối bắt đầu đơm hoa rất đẹp nên mới có câu này, ngụ ý là như vậy.

Tham khảo và nghiên cứu thêm các thông tin về Tiếng Anh tại https://khonggioihan.net/v

 
7
28 tháng 1 2023

Cảm ơn những chia sẻ hữu ích của bạn nhé!!

28 tháng 1 2023

Thank you very much!