tìm một số có 3 chữ số biết rằng số đó có tổng chữ số hàng trăm chục đơn vị bằng hiệu của các số hàng trăm chục đơn vị
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


bai 1 : 45
bai 2 : 53
bai 3 ; so be : 456
so lon : 693
con loi giai thi to chiu

Bài 2:
Số thư nhất là (80+14)/2=47
Số thứ hai là 47-14=33
Bài 3:
Gọi số thứ nhât là x
=>Số thứ hai là 7-x
Theo đề, ta co hệ: \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{7-x}=\dfrac{7}{12}\)
=>\(\dfrac{7-x+x}{x\left(7-x\right)}=\dfrac{7}{12}\)
=>x(7-x)=12
=>x(x-7)=-12
=>x^2-7x+12=0
=>x=3 hoặc x=4
=>Hai số cần tìm là 3;4
Bài 2 :
Gọi \(x,y\) là 2 số đó
Theo đề, ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=80\\x-y=14\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=47\\y=33\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 47 và 33
Bài 3 :
Gọi \(x,y\) là 2 số cần tìm
Theo đề, ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=7\\x-y=\dfrac{7}{12}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{91}{24}\\y=\dfrac{77}{24}\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là \(\dfrac{91}{24};\dfrac{77}{24}\)

Bg
Gọi số có hai chữ số đó là ab (ab là số tự nhiên)
Giả sử b > a
Theo đề bài: ab chia hết cho 3; a + b = 2 x (b - a)
Vì ab chia hết cho 3 nên a + b chia hết cho 3
Vì a + b chia hết cho 3 mà a + b = 2 x (b - a) nên 2 x (b - a) chia hết cho 3
Nhưng 2 không chia hết cho 3 nên b - a chia hết cho 3.
(Vả lại, b - a là các chữ số nên b - a = 0; 1; 2;..; 9)
Các số chia hết cho 3 từ 0 --> 9 là: 0; 3; 6; 9 --> b - a = 0; 3; 6; 9 (1)
Xét a + b = 2 x (b - a):
=> a + b = 2 x b - 2 x a
=> a = 2 x b - 2 x a - b
=> a = 2 x b - b - 2 x a
=> a = b - (2 x a)
=> 0 = b - (2 x a) - a
=> 0 = b - (2 x a + a)
=> 0 = b - 3 x a
=> b = 3 x a (2)
Từ (1) và (2) => ab = 39
Bây giờ thì giả sử a > b. Lúc đó, ta chỉ cần đảo ngược lại. --> Với a > b thì ab = 93
Vậy hai số thỏa mãn đề bài là: 39 và 93

Bài 1:
Gọi số cần tìm là ab thì theo giả thiết, ta có: ab+a+b=65 <=> 11a+2b=65 => a\(\le\)5 và a lẻ (do 2b chẵn, 65 lẻ) => a\(\in\)(1;3;5) rồi giải ra tìm b.
Bài 2:
(chưa biết)
Gọi số phải tìm là \(\overline{ab}\)\((0< a,b< 10;a,b\in N)\)
Theo bài ra ta có :
\(\overline{ab}+a+b=65\)
\(\Rightarrow10a+b+a+b=65\)
\(\Rightarrow11a+2b=65\)
Vì 2b là số chẵn
\(\Rightarrow\)11a là số lẻ
Mà 11a<65\(\Rightarrow a\in\left(1;3;5\right)\)
Thử lại:a=5\(\Rightarrow b=5\)
Vậy số phải tìm là 55

Vì tổng số phải tìm và tổng các chữ số của nó là \(1330\)nên chữ số hàng nghìn là \(1\).
Giá trị tối đa của tổng các chữ số của nó là: \(1+9+9+9=28\)
\(\Rightarrow\)số phải tìm lớn hơn \(1330-28=1302\)nên chữ số hàng trăm là \(3\).
Ta có: \(\overline{13ab}+1+3+a+b=1330\Leftrightarrow11\times a+2\times b=26\)
- Với \(a=0\): \(2\times b=26-11\times0\Leftrightarrow b=13\left(l\right)\)
- Với \(a=1\): \(2\times b=26-11\times1\Leftrightarrow b=\frac{15}{2}\left(l\right)\)
- Với \(a=2\): \(2\times b=26-11\times2\Leftrightarrow b=2\left(l\right)\)
- Với \(a>3\): \(11\times a>33\)không thỏa mãn.
Vậy số cần tìm là \(1322\).
482
Vì tổng các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng hiệu các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị nên các chữ số hàng chục, hàng đơn vị, phải là 0
Chữ số hàng trăm có thể là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Vậy ta có các số thỏa mãn đề bài:
100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900