K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2018

- Cụm từ Buồn trông lặp lại bốn lần trong tám câu thơ những đợt sóng lòng trùng điệp, càng khiến nỗi buồn dài dằng dặc, mênh mông, kết hợp với cái nhìn từ xa tới gần.

- Tác giả diễn đạt sâu sắc nội tâm nhân vật Kiều khi rơi vào cảnh bế tắc, không có lối thoát cho bản thân.

- Sóng gió nổi lên như sự báo về những đau khổ sẽ ập tới cuộc đời Kiều.

23 tháng 2 2019

là nó chỉ cách thức diễn ra sự việc nêu trong  câu!

vd:Bạn A học một cách cẩu thả

23 tháng 2 2019

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức  bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường  những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …

22 tháng 4 2022

trạng ngữ: mấy hôm trước, trạng ngữ chỉ thời gian

Trạng ngữ:Mấy hôm trước.

Loại trạng ngữ:chỉ Thời gian

14 tháng 3 2022

`-` Luận điểm : Bác Hồ vẫn giữ nguyên phẩm chất cao quý của một người chiến sĩ cách mạng,tất cả vì nước, vì dân, vì sự nghiệp lớn,trong sáng thanh bạch tuyệt

`-` Trạng ngữ : vì nước, vì dân, vì sự nghiệp lớn,trong sáng thanh bạch tuyệt.

`-` Tác dụng : nói lên nguyên nhân vì sao mà bác vẫn giữ nguyên phẩm chất cao quý của một người chiến sĩ cách mạng.

 

Tham khảo
- Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác.
- Vị ngữ thường được nhắc đến với một trong hai ý nghĩa sau trong lý thuyết về ngữ pháp. Ý nghĩa thứ nhất trong ngữ pháp truyền thống, coi vị ngữ là một trong hai thành phần cơ bản của một câu, thành phần còn lại là chủ ngữ; trong đó vị ngữ có nhiệm vụ tác động hay thay đổi chủ ngữ. Ý nghĩa thứ hai có nguồn gốc từ giải tích vị từ và được dùng nhiều trong ngữ pháp và cú pháp hiện đại. Theo ý nghĩa thứ hai, vị ngữ của một câu tương ứng với vị từ và bất cứ thành phần nào bổ nghĩa cho vị từ; đối của vị ngữ nằm ngoài vị ngữ.
- Chủ ngữ trong một câu đơn giản như Minh là thầy giáo, Minh đang chạy, hoặc Minh được thầy khen là người hay vật mà câu văn đó nói về, trong trường hợp này là 'Minh'. Thông thường chủ ngữ là từ hay đoạn văn điều khiển động từ trong đoạn văn, nghĩa là nó tương ứng với thì của động từ đó. Nếu không có động từ trong câu, chẳng hạn Minh – thật là ngốc quá thể!, hoặc động từ trong câu lại có chủ ngữ khác, như Minh – Tôi không chịu nổi hắn!, khi đó 'Minh' không được coi là chủ ngữ mà chỉ là chủ đề của câu.

20 tháng 12 2021

Nguồn : sgk

Chủ ngữ

Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc.

vị ngữ

Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.

Trạng ngữ

- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm.

- Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện...

- Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ vị.

Bài làm

- Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất , nêu người hay sự vật làm chủ sự việc trong câu. Chủ ngữ có thể dùng trả lời câu hỏi :Ai ? Cái gì ? Con gì ? Việc gì ? Sự vật gì ?

- Phần nhiều danh từ và đại từ (xem phần nói rõ thêm *) giữ chức vụ chủ ngữ. Các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ ( gọi chung là thuật từ ) cũng có khi làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ.

- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường là những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …

Trạng ngữ có thể là một từ, một ngữ hoặc một cụm chủ vị.

# Chúc bạn học tốt #

19 tháng 12 2018

+ Chủ ngữ 

Chủ ngữ trong một câu đơn giản như Minh là thầy giáo, Minh đang chạy, hoặc Minh được thầy khen là người hay vật mà câu văn đó nói về, trong trường hợp này là 'Minh'. Thông thường chủ ngữ là từ hay đoạn văn điều khiển động từ trong đoạn văn, nghĩa là nó tương ứng với thì của động từ đó

+ Vị ngữ

Vị ngữ thường được nhắc đến với một trong hai ý nghĩa sau trong lý thuyết về ngữ pháp. Ý nghĩa thứ nhất trong ngữ pháp truyền thống, coi vị ngữ là một trong hai thành phần cơ bản của một câu, thành phần còn lại là chủ ngữ; trong đó vị ngữ có nhiệm vụ tác động hay thay đổi chủ ngữ.

+ Trạng ngữ :

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức  bổ nghĩa cho cả cụm chủ vị trung tâm. Trạng ngữ thường  những từ chỉ thời gian, địa điểm nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức… để biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện, …

Gạch dưới trạng ngữ trong câu và cho biết trạng ngữ ấy chỉ gì?a)Trên bờ,tiếng trống càng thúc dữ dội.(Trạng ngữ chỉ............................)b)Buổi sáng hôm ấy,mùa đông đột nhiên đến,không báo cho biết.(Trạng ngữ chỉ............................)c)Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh,các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.(Trạng ngữ...
Đọc tiếp

Gạch dưới trạng ngữ trong câu và cho biết trạng ngữ ấy chỉ gì?

a)Trên bờ,tiếng trống càng thúc dữ dội.(Trạng ngữ chỉ............................)

b)Buổi sáng hôm ấy,mùa đông đột nhiên đến,không báo cho biết.(Trạng ngữ chỉ............................)

c)Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh,các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.(Trạng ngữ chỉ............................)

d)Vì rét,những cây lan trong chậu sắt lại.(Trạng ngữ chỉ............................)

e)Tại Đức mà tổ không được cô khen.(Trạng ngữ chỉ............................)

g)Thỉnh thoảng,tôi lại về thăm Ngoại.(Trạng ngữ chỉ............................)

h)Trước cổng trường,từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về.(Trạng ngữ chỉ............................)

i)Cô bé dậy thật sớm thổi cơm giúp mẹ nồi cơm vì muốn mẹ
đỡ vất vả.(Trạng ngữ chỉ............................)

k)Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải
học tập và rèn luyện thật tốt.(Trạng ngữ chỉ............................)

1)Bên bờ biển, anh họa sĩ vừa vẽ tranh vừa nghe nhạc.(Trạng ngữ chỉ............................)

m)Nhờ bạn mai,em học tiến bộ.(Trạng ngữ chỉ............................)

n)Xa xa,đám lúa giống mới đã ngã màu vàng.(Trạng ngữ chỉ............................)

0
Gạch dưới trạng ngữ trong câu và cho biết trạng ngữ ấy chỉ gì?a)Trên bờ,tiếng trống càng thúc dữ dội.(Trạng ngữ chỉ............................)b)Buổi sáng hôm ấy,mùa đông đột nhiên đến,không báo cho biết.(Trạng ngữ chỉ............................)c)Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh,các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.(Trạng ngữ...
Đọc tiếp

Gạch dưới trạng ngữ trong câu và cho biết trạng ngữ ấy chỉ gì?

a)Trên bờ,tiếng trống càng thúc dữ dội.(Trạng ngữ chỉ............................)

b)Buổi sáng hôm ấy,mùa đông đột nhiên đến,không báo cho biết.(Trạng ngữ chỉ............................)

c)Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh,các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.(Trạng ngữ chỉ............................)

d)Vì rét,những cây lan trong chậu sắt lại.(Trạng ngữ chỉ............................)

e)Tại Đức mà tổ không được cô khen.(Trạng ngữ chỉ............................)

g)Thỉnh thoảng,tôi lại về thăm Ngoại.(Trạng ngữ chỉ............................)

h)Trước cổng trường,từng tốp các em nhỏ tíu tít ra về.(Trạng ngữ chỉ............................)

i)Cô bé dậy thật sớm thổi cơm giúp mẹ nồi cơm vì muốn mẹ
đỡ vất vả.(Trạng ngữ chỉ............................)

k)Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải
học tập và rèn luyện thật tốt.(Trạng ngữ chỉ............................)

1)Bên bờ biển, anh họa sĩ vừa vẽ tranh vừa nghe nhạc.(Trạng ngữ chỉ............................)

m)Nhờ bạn mai,em học tiến bộ.(Trạng ngữ chỉ............................)

n)Xa xa,đám lúa giống mới đã ngã màu vàng.(Trạng ngữ chỉ............................)

0