Tìm chữ số tận cùng của số
C = (1 + 2 + 3 + … + 9) ´ (9 + 99 + 999 + … + 99…9).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tính tổng các dãy sau :
A = 1 + 2 + 22+…+ 2100
B = 3 – 32 + 33 – … – 3100
Bài giải:
A = 1 + 2 + 22 + …+ 2 100
Nhân a = 2 cho hai vế :
2A = 2 + 22 + 23 + …+ 2101
tính : 2A – A = (2 + 22 + 23 + …+ 2101 ) – (1 +2 + 22+ …+2100)
Vậy A = 2101 – 1
B = 3 – 32 + 33 – … – 3100
Nhân a = 3 cho hai vế : 3B = 32 – 33 + 34 – … – 3101
Tín : B + 3B = (3 – 33 + 33) – …- 3100) + ( 32 – 23 +34 – … – 3101)
4B = 3 – 3101
Vậy B = ( 3- 3101) : 4
Muốn tìm chữ số tận cùng của một tổng, ta có thể tính tổng các chữ số tận cùng của các số hạng trong tổng đó.
Từ số hạng đầu tiên đến số hạng cuối cùng có 2014 số hạng đều có tận cùng là 9.
Ta có : 9 × 2014 = 18 126
Vậy A có tận cùng là chữ số 6.
Cbht
Muốn tìm chữ số tận cùng của một tổng, ta có thể tính tổng các chữ số tận cùng của các số hạng trong tổng đó.
Từ số hạng đầu tiên đến số hạng cuối cùng có 2014 số hạng đều có tận cùng là 9.
Ta có : 9 × 2014 = 18 126
Vậy A có tận cùng là chữ số 6
^ ^
Ta xét 9n:
- Nếu n lẻ thì chữ số tận cùng là 9
- Nếu n chẵn thì chữ số tận cùng là 1
Xét 99k ta thấy với mọi k không âm thì 99k luôn là một số lẻ.
Từ đó ta thấy 999999 có chữ số tận cùng là 9
A = \(9999^{999^{99^9}}\)
Vì 999 không chia hết cho 2 nên \(999^{99^9}\) không chia hết cho 2
Vậy \(999^{99^9}\) = 2k + 1
A = 99992k+1
A = (99992)k.9999
A = \(\overline{...1}\)k. 9999
A = \(\overline{..1}\).9999
A = \(\overline{..9}\)
B = vì 8 ⋮ 2 nên \(8^{7^{6^{5^{3^2}}}}\) ⋮ 2
Vậy B = 92k = (92)k = \(\overline{..1}\)k = \(\overline{..1}\)
2003/2=1001 dư 1
mà 1001 chia hết cho 7
nen 2.2.2.2.2.2.2=128 vay 128*[1001/7]=128*143=18304
tận cùng là 4
các câu khác đề vậy
tính tổng các dãy sau :
A = 1 + 2 + 22+…+ 2100
B = 3 – 32 + 33 – … – 3100
Bài giải:
A = 1 + 2 + 22 + …+ 2 100
Nhân a = 2 cho hai vế :
2A = 2 + 22 + 23 + …+ 2101
tính : 2A – A = (2 + 22 + 23 + …+ 2101 ) – (1 +2 + 22+ …+2100)
Vậy A = 2101 – 1
B = 3 – 32 + 33 – … – 3100
Nhân a = 3 cho hai vế : 3B = 32 – 33 + 34 – … – 3101
Tín : B + 3B = (3 – 33 + 33) – …- 3100) + ( 32 – 23 +34 – … – 3101)
4B = 3 – 3101
Vậy B = ( 3- 3101) : 4
A = (1 + 2 + 3+ ... + 9).(9 + 99 + 999 +...+ 99..9)
A = 45.(9 + 99 +999+ ...+ 99...9)
A = \(\overline{..5}\)
- Tính tổng \(1 + 2 + 3 + \ldots + 9\): Đây là tổng của một cấp số cộng với số đầu \(a_{1} = 1\), số cuối \(a_{n} = 9\), và số số hạng \(n = 9\). Tổng \(S\) của cấp số cộng này là: \(S = \frac{n \left(\right. a_{1} + a_{n} \left.\right)}{2} = \frac{9 \left(\right. 1 + 9 \left.\right)}{2} = \frac{9 \cdot 10}{2} = 45\) Vậy, \(1 + 2 + 3 + \ldots + 9 = 45\).
- Tính tổng \(9 + 99 + \ldots + \underset{9 \&\text{nbsp};\text{ch}ữ\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}}}{\underbrace{99 \ldots 9}}\): Ta có thể viết lại tổng này như sau: \(\left(\right. 10 - 1 \left.\right) + \left(\right. 100 - 1 \left.\right) + \ldots + \left(\right. 1 0^{9} - 1 \left.\right)\) \(= \left(\right. 10 + 100 + \ldots + 1 0^{9} \left.\right) - \left(\right. 1 + 1 + \ldots + 1 \left.\right)\) Trong đó, có 9 số 1. Vậy: \(= \left(\right. 10 + 1 0^{2} + \ldots + 1 0^{9} \left.\right) - 9\) Tổng \(10 + 1 0^{2} + \ldots + 1 0^{9}\) là một cấp số nhân với số đầu \(b_{1} = 10\), công bội \(q = 10\), và số số hạng \(n = 9\). Tổng \(T\) của cấp số nhân này là: \(T = \frac{b_{1} \left(\right. q^{n} - 1 \left.\right)}{q - 1} = \frac{10 \left(\right. 1 0^{9} - 1 \left.\right)}{10 - 1} = \frac{10 \left(\right. 1 0^{9} - 1 \left.\right)}{9}\) \(= \frac{10 \left(\right. \underset{9 \&\text{nbsp};\text{ch}ữ\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}}}{\underbrace{999 \ldots 9}} \left.\right)}{9} = 10 \cdot \underset{9 \&\text{nbsp};\text{ch}ữ\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}}}{\underbrace{111 \ldots 1}} = \underset{9 \&\text{nbsp};\text{ch}ữ\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}}}{\underbrace{111 \ldots 11110}}\) Vậy, \(9 + 99 + \ldots + \underset{9 \&\text{nbsp};\text{ch}ữ\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}}}{\underbrace{99 \ldots 9}} = \underset{9 \&\text{nbsp};\text{ch}ữ\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}}}{\underbrace{111 \ldots 11110}} - 9 = \underset{9 \&\text{nbsp};\text{ch}ữ\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}}}{\underbrace{111 \ldots 11101}}\).
- Tính \(C\): \(C = 45 \cdot \left(\right. \underset{9 \&\text{nbsp};\text{ch}ữ\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}}}{\underbrace{111 \ldots 11101}} \left.\right)\) Để tìm chữ số tận cùng của \(C\), ta chỉ cần quan tâm đến chữ số tận cùng của mỗi số trong tích: Chữ số tận cùng của 45 là 5. Chữ số tận cùng của \(\underset{9 \&\text{nbsp};\text{ch}ữ\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}}}{\underbrace{111 \ldots 11101}}\) là 1. Vậy, chữ số tận cùng của \(C\) là chữ số tận cùng của \(5 \cdot 1 = 5\).
Vậy, chữ số tận cùng của số \(C\) là 5.