K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 giờ trước (8:20)

oh

23 tháng 11 2021

chim cánh cụt

hải cẩu, cá voi…

gấu trắng, tuần lộc

- Tài nguyên phong phú như hải sản, thú lông quí, khoáng sản vàng, kim cương, dầu mỏ …

23 tháng 11 2021

chí lí thì vỗ tay nha như này nè

24 tháng 11 2016

chim cánh cụt

hải cẩu, cá voi…

gấu trắng, tuần lộc

- Tài nguyên phong phú như hải sản, thú lông quí, khoáng sản vàng, kim cương, dầu mỏ …

 

25 tháng 11 2016

-Các nguồn tài nguyên khoáng sản: đồng ; dầu mỏ ; kim cương ; ...

-Thú có lông quý là : gấu trắng ; tuần lọc ; chó săn chim cánh cụt ; ...

-Hải sản : Cá voi ﴾ xanh ﴿ ; sư tử biển ; voi biển ; ...

1 tháng 1 2017

- Các nguồn tài nguyên khoáng sản: đồng, dầu mỏ, kim cương,...

- Thú có lông quý là: gấu trắng, tuần lộc, chó săn chim cánh cụt,...

- Hải sản: Cá voi(xanh), sư tử biển, voi biển

26 tháng 10 2023

Hiện trạng của môi trường và tài nguyên biển đang gặp nhiều vấn đề nghiêm trọng. Một số vấn đề chính bao gồm:

- Ô nhiễm môi trường biển: Nước biển bị ô nhiễm do các hoạt động như xả thải, khai thác dầu khí, đánh bắt cá quá mức, v.v. Điều này gây ảnh hưởng đến sức khỏe của các sinh vật biển và cả con người.

- Sự suy giảm tài nguyên hải sản: Đánh bắt cá quá mức, khai thác hải sản không bền vững, và sự thay đổi khí hậu đang gây ra sự suy giảm đáng kể về số lượng và chất lượng của các loài hải sản.

- Khai thác khoáng sản biển: Khai thác khoáng sản như dầu khí, đá vôi, cát, v.v. đang gây ra sự suy giảm đáng kể về số lượng và chất lượng của các tài nguyên này.

Nguyên nhân của các vấn đề này bao gồm sự phát triển kinh tế không bền vững, sự thiếu kiểm soát và quản lý, và sự thiếu nhận thức của người dân về tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên biển.

Để giải quyết các vấn đề này, cần có các biện pháp như:

- Kiểm soát và quản lý các hoạt động gây ô nhiễm môi trường biển.

- Thúc đẩy khai thác hải sản và khoáng sản bền vững.

- Tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của môi trường và tài nguyên biển.

- Phát triển các công nghệ và phương pháp mới để giảm thiểu tác động của các hoạt động kinh tế đến môi trường và tài nguyên biển.

- Tăng cường hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề liên quan đến môi trường và tài nguyên biển.

Câu 19: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là doA. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tếB. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung HảiC. nằm trên vành đai lửa Thái Bình DươngD. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vậtCâu 20: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:A. 55%           ...
Đọc tiếp

Câu 19: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do

A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế

B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải

C. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương

D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật

Câu 20: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:

A. 55%                        B. 65%                        C. 75%                        D. 85%

Câu 21: Dãy núi cao nhất nước ta là:

A. Hoàng Liên Sơn                 B. Pu Đen Đinh          C. Pu Sam Sao                        D. Trường Sơn Bắc

Câu 22: Đặc điểm nào không phải của địa hình đồi núi của nước ta?

A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ

B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ

C. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổ

D. Địa hình dưới 2000m chiếm khoảng 35% diện tích lãnh thổ

Câu 23: Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn

A. Tiền Cambri              B. Cổ sinh                    C. Trung sinh               D. Tân kiến tạo

Câu 24: Đỉnh núi nào được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương"

A. Phan-xi-păng                      B. Trường Sơn                        C. E-vơ-rét                              D. Pu-si-cung

Câu 25: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng, nguyên nhân cơ bản do:

A. Đặc điểm địa hình kết hợp với hướng các mùa gió.

B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.               D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 26: Sự khác biệt rõ rệt giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:

A. Độ cao và hướng núi         B. Hướng nghiêng      C. Giá trị về kinh tế    D. Sự tác động của con người

Câu 27: Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của khu vực:

A. Trường Sơn Bắc.                B. Tây Bắc.                 C. Đông Bắc.                             D. Trường Sơn Nam.

Câu 28: Đặc điểm nào đúng với địa hình khu vực Đông Bắc?

A. Cao nhất nước ta                                       B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích

C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam                       D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

Câu 29: Đặc điểm nào đúng với khu vực Trường Sơn Nam?

A. Cao nhất nước ta                                       B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích       D. Hướng Tây Bắc-Đông Nam

Câu 30: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

A. Khu vực Trường Sơn Nam                                    B. Khu vực Đông Bắc  

C. Khu vực Tây Bắc                                       D. Khu vực Trường Sơn Bắc

Câu 31: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:

A. Dãy Hoàng Liên Sơn                                 B. Khu vực Đông Bắc

C. Các hệ thống sông lớn.                              D. Khu vực Trường Sơn Bắc

Câu 32: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn khu :

A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn

Câu 33: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.                  B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Mã.                      D. Đồng bằng sông Cả.

Câu 34: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:

A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng

B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, 

C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng

D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng

Câu 35: Đồng bằng sông Cửu Long khác với Đồng bằng sông Hồng ở:

A. Diện tích nhỏ hơn.                                     B. Phù sa không bồi đắp hàng năm

C. Thấp và khá bằng phẳng                            D. Cao ở rìa đông, thấp ở giữa

Câu 35: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi:

A. Không được bồi đắp phù sa hàng năm.                 B. Có nhiều ô trũng ngập nước

C. Được canh tác nhiều nhất.                                     D. Thường xuyên được bồi đắp phù sa.

Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Là đồng bằng châu thổ.                             B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.             D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Câu 38: Đai nhiệt đới gió mùa có ở độ cao nào?

A. Dưới 600 – 700 m              B. Dưới 900 – 1 000 m

C. Trên 900 – 1 000 m            D. Dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam)

Câu 39: Loại đất chủ yếu ở khu vực đồi núi là gì?

A. Đất sét                    B. Đất cát                    C. Đất phù sa              D. Đất feralit

Câu 40: Vịnh Vân Phong nằm ở đâu?

A. Quảng Ninh                       B. Đà Nẵng                 C. Khánh Hoà             D. Cà Mau

1
2 tháng 11 2023

Câu 19: Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do

A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế

B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải

C. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương

D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều động thực vật
 Câu này không có đáp án đúng: B sai ở chữ nằm trên - nước ta nằm liền kề vanh đai.

Câu 20: Địa hình thấp dưới 1000m chiếm khoảng bao nhiêu % của phần đất liền Việt Nam:

A. 55%                        B. 65%                        C. 75%                        D. 85%

Câu 21: Dãy núi cao nhất nước ta là:

A. Hoàng Liên Sơn                 B. Pu Đen Đinh          C. Pu Sam Sao                        D. Trường Sơn Bắc

Câu 22: Đặc điểm nào không phải của địa hình đồi núi của nước ta?

A. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ

B. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích lãnh thổ

C. Địa hình thấp dưới 500m chiếm 70% diện tích lãnh thổ

D. Địa hình dưới 2000m chiếm khoảng 35% diện tích lãnh thổ

Câu 23: Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn

A. Tiền Cambri              B. Cổ sinh                    C. Trung sinh               D. Tân kiến tạo

Câu 24: Đỉnh núi nào được mệnh danh là "nóc nhà Đông Dương"

A. Phan-xi-păng                      B. Trường Sơn                        C. E-vơ-rét                              D. Pu-si-cung

Câu 25: Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng, nguyên nhân cơ bản do:

A. Đặc điểm địa hình kết hợp với hướng các mùa gió.

B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.               D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 26: Sự khác biệt rõ rệt giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc là ở đặc điểm:

A. Độ cao và hướng núi         B. Hướng nghiêng      C. Giá trị về kinh tế    D. Sự tác động của con người

Câu 27: Địa hình với địa thế cao ở hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm của khu vực:

A. Trường Sơn Bắc.                B. Tây Bắc.                 C. Đông Bắc.                             D. Trường Sơn Nam.

Câu 28: Đặc điểm nào đúng với địa hình khu vực Đông Bắc?

A. Cao nhất nước ta                                       B. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích

C. Hướng Tây Bắc-Đông Nam                       D. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

Câu 29: Đặc điểm nào đúng với khu vực Trường Sơn Nam?

A. Cao nhất nước ta                                       B. Có nhiều cao nguyên xếp tầng

C. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích       D. Hướng Tây Bắc-Đông Nam

Câu 30: Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của:

A. Khu vực Trường Sơn Nam                                    B. Khu vực Đông Bắc  

C. Khu vực Tây Bắc                                       D. Khu vực Trường Sơn Bắc

Câu 31: Hướng vòng cung là hướng núi chính của:

A. Dãy Hoàng Liên Sơn                                 B. Khu vực Đông Bắc

C. Các hệ thống sông lớn.                              D. Khu vực Trường Sơn Bắc

Câu 32: Địa hình núi nước ta được chia thành bốn khu :

A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn

Câu 33: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Đồng bằng sông Hồng.                  B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng sông Mã.                      D. Đồng bằng sông Cả.

Câu 34: Đặc điểm đồng bằng ven biển Miền Trung là:

A. Hẹp ngang và bị chia cắt, đất giàu dinh dưỡng

B. Diện tích khá lớn, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, 

C. Hẹp ngang, kéo dài từ Bắc xuống Nam, đất nghèo dinh dưỡng

D. Hẹp ngang và bị chia cắt, biển đóng vai trò chính trong việc hình thành, đất nghèo dinh dưỡng

Câu 35: Đồng bằng sông Cửu Long khác với Đồng bằng sông Hồng ở:

A. Diện tích nhỏ hơn.                                     B. Phù sa không bồi đắp hàng năm

C. Thấp và khá bằng phẳng                            D. Cao ở rìa đông, thấp ở giữa

Câu 35: Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi:

A. Không được bồi đắp phù sa hàng năm.                 B. Có nhiều ô trũng ngập nước

C. Được canh tác nhiều nhất.                                     D. Thường xuyên được bồi đắp phù sa.

Câu 37: Điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng sông Cửu Long?

A. Là đồng bằng châu thổ.                             B. Được bồi đắp phù sa hàng năm của sông Tiền và sông Hậu.

C. Trên bề mặt có nhiều đê ven sông.             D. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

Câu 38: Đai nhiệt đới gió mùa có ở độ cao nào?

A. Dưới 600 – 700 m              B. Dưới 900 – 1 000 m

C. Trên 900 – 1 000 m            D. Dưới 600 – 700 m (miền Bắc) hoặc dưới 900 – 1 000 m (miền Nam)

Câu 39: Loại đất chủ yếu ở khu vực đồi núi là gì?

A. Đất sét                    B. Đất cát                    C. Đất phù sa              D. Đất feralit

Câu 40: Vịnh Vân Phong nằm ở đâu?

A. Quảng Ninh                       B. Đà Nẵng                
 C. Khánh Hoà             D. Cà Mau

26 tháng 10 2023

Việt Nam được coi là một nước giàu tài nguyên khoáng sản chủ yếu vì các lý do sau đây:

- Đa dạng về tài nguyên: Việt Nam có đa dạng loại tài nguyên khoáng sản, bao gồm than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, quặng bauxite, và nhiều kim loại quý khác như đồng, kẽm, thiếc, và chì. Sự đa dạng này tạo ra tiềm năng lớn cho sự phát triển kinh tế từ việc khai thác và sử dụng tài nguyên này.

- Vị trí địa lý thuận lợi: Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á, một khu vực được biết đến với sự giàu có về tài nguyên khoáng sản. Vị trí địa lý này tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác và xuất khẩu tài nguyên khoáng sản ra thị trường quốc tế.

Tuy nhiên, mặc dù Việt Nam có tiềm năng lớn về tài nguyên khoáng sản, nhưng có nhiều nguyên nhân gây ra sự cạn kiệt nhanh chóng của tài nguyên này:

- Khai thác không bền vững: Trong nhiều năm, khai thác tài nguyên khoáng sản ở Việt Nam đã diễn ra một cách không bền vững. Các công trình khai thác thường không tuân thủ đủ quy tắc bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên, dẫn đến việc lãng phí tài nguyên và gây hại đến môi trường.

- Sự gia tăng nhu cầu: Cùng với sự phát triển kinh tế và dân số gia tăng, nhu cầu sử dụng tài nguyên khoáng sản đã tăng lên đáng kể. Điều này dẫn đến tình trạng tiêu thụ tài nguyên nhanh hơn tốc độ tái tạo của chúng.

- Thách thức trong việc quản lý: Việt Nam đã phải đối mặt với thách thức trong việc quản lý tài nguyên khoáng sản, bao gồm việc xây dựng và thực hiện các chính sách hiệu quả để kiểm soát khai thác và bảo vệ tài nguyên.

- Áp lực từ thị trường quốc tế: Áp lực từ thị trường quốc tế, đặc biệt là trong bối cảnh biến đổi khí hậu và yêu cầu bảo vệ môi trường, đã tạo ra sự cản trở trong việc khai thác và xuất khẩu tài nguyên khoáng sản.

19 tháng 5 2022

tham khảo

Qua nghiên cứu, điều tra, tìm kiếm thăm dò khoáng sản trong phạm vi tỉnh đã phát hiện được 24 loại hình khoáng sản bao gồm: than đá, sắt, đồng, thủy ngân, bauxit, phosphorit, than bùn, sét chịu lửa, dolomit, keratophyr, đá vôi xi măng, sét silic phụ gia xi măng, sét gạch ngói, cát xây dựng, đá vôi xây dựng, cuội kết ...

19 tháng 5 2022

Refer:

Qua nghiên cứu, điều tra, tìm kiếm thăm dò khoáng sản trong phạm vi tỉnh đã phát hiện được 24 loại hình khoáng sản bao gồm: than đá, sắt, đồng, thủy ngân, bauxit, phosphorit, than bùn, sét chịu lửa, dolomit, keratophyr, đá vôi xi măng, sét silic phụ gia xi măng, sét gạch ngói, cát xây dựng, đá vôi xây dựng, cuội kết ...

13 tháng 2 2016

a) Khai thác tài tài nguyên sinh vật biển và hải đảo, khai thác tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta.

- Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo :

    + Trong tình hình phát triển hiện nay của ngành thủy sản, cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao, cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.

     + Việc đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản và giúp bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa của nước ta.

- Khai thác tài nguyên khoáng sản :

    +  Nghề làm muối phát triển mạnh ở nhiều địa phương, nhất là Duyên hải Nam Trung Bộ. Hiện nay, việc sản xuất muối công nghiệp đem lại năng suất cao

     + Khai thác dầu mỏ ở thềm lục địa đã được đẩy mạng, phục vụn xuất khẩu  và nhà máy lọc dầu trong nước.

     + Khai thác khí thiên nhiên dùng cho sản xuất điện, đạm....; khai thác một số khoáng sản khác ( titan, cát thủy tinh)

     + Phải hết sức tránh để các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí

b) Các đảo, quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển vì :

- Tạo điều kiện để nước ta tiến ra biển và đại dương nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn lợi ở vùng biển, hải đảo và thềm lục địa; đồng thời các đảo và quần đảo cũng là nơi có nhiều khả năng để phát triển kinh tế.

- Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liến và là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo

22 tháng 3 2018

chi google ban oi

21 tháng 4 2023

Hiện nay, tình hình khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản ở Úc đang gặp một số khó khăn nhất định. Cụ thể:

Giảm sản lượng khai thác: Do giá cả các loại khoáng sản giảm, các doanh nghiệp khai thác tài nguyên khoáng sản ở Úc đã giảm sản lượng khai thác để tránh lỗ.

Sự cạnh tranh với các nước khác: Úc đang phải đối mặt với sự cạnh tranh với các nước khác trong việc khai thác và xuất khẩu các loại khoáng sản.

Tình trạng ô nhiễm môi trường: Việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở Úc đang gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân và động vật.

Để bảo vệ tài nguyên khoáng sản của Úc, chính phủ Úc đã thực hiện một số biện pháp như sau:

Thúc đẩy sử dụng các công nghệ mới để giảm thiểu tác động của việc khai thác tài nguyên khoáng sản đến môi trường.

Tăng cường giám sát và kiểm soát việc khai thác tài nguyên khoáng sản, đảm bảo việc khai thác được thực hiện theo các quy định của pháp luật.

Thúc đẩy sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để giảm thiểu sự phụ thuộc vào các loại nhiên liệu hóa thạch.

Đầu tư vào các dự án phát triển các loại khoáng sản mới, nhằm tăng cường sức cạnh tranh của Úc trên thị trường quốc tế.

Tăng cường hợp tác với các quốc gia khác trong việc quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản toàn cầu.