K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5

Để xác định thể loại của một văn bản, em có thể dựa vào một số yếu tố cơ bản sau đây:

1. Mục đích của văn bản

  • Văn bản miêu tả: Mục đích chủ yếu là mô tả, làm nổi bật đặc điểm của một sự vật, hiện tượng, con người, cảnh vật... Ví dụ: bài văn miêu tả cảnh biển, miêu tả một con người.
  • Văn bản thuyết minh: Mục đích của văn bản này là cung cấp thông tin, giải thích, làm rõ vấn đề nào đó. Ví dụ: một bài viết giải thích về sự hình thành của một loài động vật, một sự kiện lịch sử.
  • Văn bản nghị luận: Đưa ra quan điểm, lập luận để thuyết phục, tranh luận về một vấn đề nào đó. Ví dụ: bài viết bảo vệ quan điểm về một vấn đề xã hội, một đề tài khoa học.
  • Văn bản hành chính: Các văn bản mang tính chất thông báo, yêu cầu, hướng dẫn, hoặc giải quyết công việc. Ví dụ: quyết định, công văn, thông báo.
  • Văn bản tự sự: Mô tả một chuỗi sự kiện, câu chuyện có tính chất thời gian, nhân vật. Ví dụ: truyện ngắn, tiểu thuyết, hồi ký.

2. Cấu trúc và hình thức

  • Văn bản tự sự thường có cấu trúc gồm các phần: mở bài, thân bài (các sự kiện diễn ra), kết bài (suy nghĩ, cảm xúc, hoặc kết luận).
  • Văn bản miêu tả thường có sự mô tả chi tiết về cảnh vật, con người, hình ảnh... với các biện pháp tu từ, so sánh, ẩn dụ.
  • Văn bản nghị luận thường có ba phần: luận điểm (quan điểm), luận cứ (lý lẽ, bằng chứng), và kết luận.
  • Văn bản thuyết minh thường cung cấp thông tin khoa học, dữ liệu cụ thể, ít có cảm xúc hay lập luận tranh luận.

3. Ngữ điệu và phong cách

  • Văn bản miêu tảtự sự thường có ngữ điệu mềm mại, dễ hiểu, có thể sử dụng nhiều hình ảnh, biểu cảm.
  • Văn bản nghị luận có ngữ điệu mạnh mẽ, lý luận chặt chẽ, thường ít sử dụng các yếu tố miêu tả hay cảm xúc.
  • Văn bản thuyết minh mang tính thông báo, cung cấp thông tin, dễ tiếp thu và không có yếu tố cảm xúc.

4. Chủ đề và nội dung

  • Văn bản tự sự kể về những câu chuyện, sự kiện đã hoặc đang diễn ra.
  • Văn bản miêu tả tập trung vào việc tạo ra những hình ảnh sinh động trong trí óc người đọc.
  • Văn bản nghị luận đưa ra quan điểm về một vấn đề cụ thể, thuyết phục người đọc hoặc người nghe chấp nhận hoặc phản biện lại một luận điểm.

Ví dụ cụ thể:

  • Nếu em đọc một bài viết về sự phát triển của công nghệ và tác động của nó đến xã hội, bài viết đó có thể là văn bản nghị luận.
  • Nếu em đọc một bài viết kể về chuyến đi thám hiểm đến một khu rừng nhiệt đới, đó có thể là văn bản tự sự hoặc miêu tả.
  • Một bài văn miêu tả bức tranh mùa thu hoặc một cánh đồng lúa chắc chắn sẽ thuộc thể loại miêu tả.

Các bước cụ thể để xác định thể loại văn bản:

  1. Đọc kỹ văn bản: Cảm nhận mục đích, nội dung chính, cách thức tổ chức của văn bản.
  2. Xác định mục đích của tác giả: Tác giả viết để làm gì? Để miêu tả, giải thích, thuyết phục hay kể lại một câu chuyện?
  3. Nhận diện các đặc điểm cấu trúc: Cấu trúc văn bản có phù hợp với thể loại nào không? Có lập luận hay không? Có sự kiện được kể không?
  4. Đọc các ví dụ của thể loại văn bản: So sánh với các văn bản tương tự mà em đã học hoặc đã đọc để nhận diện nhanh hơn.

Chào em! Cô rất vui được hướng dẫn em cách xác định thể loại của một văn bản bất kỳ. Dưới đây là các bước đơn giản mà em có thể làm theo để phân tích và nhận diện thể loại của văn bản, như: truyện ngắn, tiểu thuyết, thơ, báo cáo, bài luận, v.v…

* Các bước xác định thể loại văn bản:

1.  Xem xét nội dung

   Văn bản nói về điều gì?

   Nó kể một câu chuyện hư cấu (như truyện cổ tích, tiểu thuyết), cung cấp thông tin thực tế (như báo cáo, bài báo), trình bày ý kiến cá nhân (như bài luận), hay thuộc dạng khác?

   Ví dụ: Nếu văn bản kể về cuộc phiêu lưu của các nhân vật tưởng tượng, đó có thể là một câu chuyện hư cấu.

2.  Phân tích cấu trúc

   Văn bản được tổ chức như thế nào?

   Nó có chia thành các chương, các phần rõ ràng (giới thiệu, thân bài, kết luận), hay là một khối văn bản liền mạch?

   Ví dụ: Văn bản dài với các chương đánh số thường là tiểu thuyết, còn văn bản ngắn gọn, không chia chương có thể là truyện ngắn hoặc thơ.

3.  Nhận diện phong cách

   Ngôn ngữ và cách diễn đạt ra sao?

   Nó trang trọng (như văn bản khoa học), bình dân (như truyện kể), giàu hình ảnh và cảm xúc (như thơ), hay chính xác và khách quan (như báo cáo)?

   Ví dụ: Nếu ngôn ngữ thơ mộng, đầy cảm xúc, đó có thể là thơ hoặc văn xuôi nghệ thuật.

4.  Xác định mục đích

   Văn bản được viết để làm gì?

   Nó nhằm giải trí (như truyện, thơ), thông tin (như báo cáo, bài báo), thuyết phục (như bài luận nghị luận), hay thể hiện cảm xúc (như nhật ký)?

   Ví dụ: Nếu văn bản trình bày dữ liệu để chứng minh một quan điểm, đó có thể là bài luận hoặc báo cáo.

5.  Kiểm tra các đặc điểm đặc trưng

   Văn bản có những yếu tố đặc biệt nào không?

   Ví dụ: Nếu có vần điệu và nhịp điệu, đó có thể là thơ. Nếu có đối thoại giữa các nhân vật, đó có thể là kịch bản hoặc truyện. Nếu có bảng biểu và số liệu, đó có thể là báo cáo khoa học.

6.  Tham khảo tiêu đề và thông tin phụ

   Tiêu đề hoặc các phần phụ (lời giới thiệu, ghi chú) có gợi ý gì không?

   Ví dụ: Văn bản có tiêu đề “Nghiên cứu về…” thường là báo cáo hoặc bài nghiên cứu.

Áp dụng thực tế
Để em dễ hình dung, hãy thử áp dụng các bước trên với một ví dụ. Giả sử em có một văn bản ngắn, kể về một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, và kết thúc bất ngờ. Ta phân tích như sau:
• Nội dung: Câu chuyện hư cấu.
• Cấu trúc: Ngắn gọn, không chia chương.
• Phong cách: Ngôn ngữ kể chuyện, sinh động.
• Mục đích: Giải trí.
=> Kết luận: Đây là truyện ngắn.

Chúc em học tốt!.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
30 tháng 1 2024

- Các dữ liệu và thông tin của văn bản được trình bày theo: trật tự thời gian, ý chính và nội dung chi tiết.

Phần văn bản

Cách trình bày

Căn cứ xác định

(1) “Sơn Đoòng bắt đầu được biết đến từng năm 1990 ... công bố là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới vào năm 2010

Trật tự thời gian để cung cấp thông tin về lịch sử tìm kiếm, phát hiện và công nhận những kì tích của hang Sơn Đoòng

Dữ liệu được sắp xếp theo trật tự thời gian (lần đầu tiên Sơn Đoòng được biết đến trong một chuyến đi rừng tình cờ của Hồ Khanh vào năm 1990; cuộc gặp gỡ giữa Hồ Khanh và Hao-ớt Lim-bơ cũng như nỗ lực của Hồ Khanh tìm kiếm trở lại Sơn Đoòng vào năm 2008; sự kiện chính thức phát hiện và thám hiểm toàn bộ hang Sơn Đoòng của Hao-ớt Lim-bơ và Hồ Khanh vào năm 2009; Sơn Đoòng được công bố trên tạp chí Địa lí Quốc gia Mỹ vào năm 2010).

(2) “Theo số liệu chính xác do Công ty Trách nhiệm Hữu hạn An Thi Việt Nam …, có lối đi ra ngoài

Mối quan hệ giữa ý chính và nội dung chi tiết để cung cấp cho người đọc những minh chứng cho thấy Sơn Đoòng xứng đáng được xem là Đệ nhất kì quan

Phần VB trình bày nhiều dữ liệu về những điểm đặc biệt của Sơn Đoòng như số liệu chính xác về chiều dài, chiều cao và thể tích của hang; nét đặc biệt của hang Én; thảm thực vật ở hai hố sụt; những cột nhũ đá và thế giới “ngọc động” của Sơn Đoòng, “bức tường Việt Nam”; những dữ liệu ấy góp phần làm rõ ý chính Sơn Đoòng được xem là Đệ nhất kì quan.

Nhận xét:

+ Cách trình bày thông tin theo trật tự thời gian giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử phát hiện, tìm kiếm và công bố thông tin về hang Sơn Đoòng.

+ Cách trình bày thông tin theo mối quan hệ giữa ý chính và nội dung chi tiết giúp cho thông tin cơ bản của phần VB “Sơn Đoòng - Đệ nhất kì quan” được hỗ trợ làm rõ bằng những dữ liệu cụ thể, chính xác, khách quan; trên cơ sở đó, tạo tính thuyết phục cho thông tin cơ bản và người đọc, nhờ vậy mà hiểu rõ hơn về thông tin cơ bản.

27 tháng 12 2023

loading...

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
3 tháng 1 2024

27 tháng 2 2023

 

Văn bản

Nội dung

Thể loại

Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương

“Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương” là các bài ca dao nhắc đến những địa danh, danh lam thắng cảnh, đặc sản, sản vật, lịch sử,... của dân tộc từ Bắc vào Nam. Qua đó khơi dậy tình yêu, niềm tự hào với thiên nhiên, quê hương, đất nước, con người của tác giả dân gian. 

Ca dao

Việt Nam quê hương ta

Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, của những con người lao động cần cù, chịu khó, truyền thống đấu tranh bất khuất và lòng chung thuỷ, sự tài hoa của con người Việt Nam.

Thơ lục bát

11 tháng 3 2023

Tên văn bản

Nội dung

Thể loại

Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết

Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, thời tiết.

Tục ngữ

Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất

Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về lao động sản xuất, con người và xã hội.

Tục ngữ

Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội

Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về con người, xã hội

Tục ngữ

M.N ƯI, GIÚP MIK VS, THẦY CÔ CHO MÀ NGU LUN:((9. Xác định đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi vê là: “Không vê được.” Theo em đây là loại đất gì ? A. Đất cát. B. Đất sét. C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.10. Xác định đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi vê là:”Chỉ vê được thành viên rời rạc.” Theo em đây là loại đất gì ? A....
Đọc tiếp

M.N ƯI, GIÚP MIK VS, THẦY CÔ CHO MÀ NGU LUN:((

9. Xác định đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi vê là: “Không vê được.” Theo em đây là loại đất gì ? 

A. Đất cát. B. Đất sét. 

C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.

10. Xác định đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi vê là:”Chỉ vê được thành viên rời rạc.” Theo em đây là loại đất gì ? 

A. Đất cát. B. Đất sét. 

C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.

11. Xác định đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng thái đất sau khi vê là: “Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt.” Theo em đây là loại đất gì ? 

A. Đất cát. B. Đất sét. 

C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.

12. “ Bạn Minh làm thí nghiệm với đất trồng bằng cách ve tay đơn giản và trạng  thái đất sau khi Minh vê là: Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt ” Theo em đây là loại đất gì ? 

A. Đất cát. B. Đất sét. 

C. Đất thịt nặng. D. Đất cát pha.

13. Nhóm phân nào sau đây thuộc nhóm phân hữu cơ?

A. Đạm, kali, vôi. B. Phân xanh, phân chuồng, phân rác

C. Phân xanh, phân kali. D. Phân chuồng, kali

14. Các loại phân sau đâu không phải là phân hóa học?

A. Phân đạm. B. Phân vi lượng.

C. Phân bón chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm. D. NPK.

15. Phân bón có tác dụng gì?

A. Tăng năng suất.

B. Tăng chất lượng, tăng năng suất, tăng độ phì nhiêu cho đất.

C. Tăng chất lượng, tăng các vụ gieo trồng trong năm.

D. Diệt cỏ dại.

16. Phân bón không có tác dụng nào sau đây?

A. Diệt trừ cỏ dại. B. Tăng năng suất cây trồng.

C. Tăng chất lượng nông sản. D. Tăng độ phì nhiêu của đất.

17. Đâu là phân vi sinh?  

A. NPK. B. Khô dầu.

C. Phân bón có chứa vi sinh chuyển hóa lân. D. Phân đa nguyên tố.

18. Loại phân bón nào sau đây không phải là phân bón hữu cơ?

A. Than bùn. B. Than đá. C. Phân chuồng. D. Phân xanh

19. Bón đạm cho lúa trong điều kiện thời tiết như thế nào là hợp lí?

A. Mưa lũ. B. Nắng nóng.

C. Mưa rào. D.Thời tiết râm mát, có mưa phùn nhỏ.

20. Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót?

A. Phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm.

B. Phân xanh, phân kali, phân NPK

C. Phân rác, phân xanh, phân chuồng.

D. Phân lân, phân xanh, phân vi sinh

20. Bón thúc là cách bón:

A. trong quá trình sinh trưởng của cây. B. nhiều lần

C. trước khi gieo trồng. D. 1 lần.

21. Đối với phân hóa học,  chúng ta không được:  

A. đựng trong chum, vại, túi nilon bịt kín.

B. để nơi khô ráo, thoáng mát.

C. không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.

D. phơi nắng.

22. Dựa vào thời kì bón, người ta chia thành mấy cách bón phân?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

23. Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích:

A. tạo ra nhiều hạt giống phục vụ gieo trồng.

B. tăng năng suất cây trồng.

C. tạo ra nhiều hạt giống, cây con giống phục vụ gieo trồng.

D. tăng vụ gieo trồng.

24. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt thường áp dụng loại cây nào sau đây?

A. Cây lúa, B. Cây bưởi. C. Mai. D. Cây mía

25. Dấu hiệu nào là dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hoại?

A. Cành bị gãy. B. Cây, củ bị thối.

C. Lá xanh tốt. D. Quả to hơn.

26. Khi bị sâu, bệnh, cây trồng có biểu hiện thế nào?

A. Sinh trưởng và phát triển giảm. B. Tốc độ sinh trưởng tăng.

C. Chất lượng nông sản không thay đổi. D. Tăng năng suất cây trồng.

27. Côn trùng gây hại có kiểu biến thái hoàn toàn, ở giai đoạn nào chúng phá hại mạnh nhất?

A. Sâu trưởng thành. B. Sâu non. C. Nhộng. D. Trứng

28. Bộ phận cây trồng bị thối  không do nguyên nhân nào?

A. Vi rút. B.Nắng nóng. C. Nấm. D. Mốc.

29. Biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại?

A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp thủ công.

C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp sinh học.

30. Đâu là nội dung của biện pháp canh tác phòng chống sau bệnh hại?

A. Dùng thuốc trừ sâu.

B. Dùng vợt, bẫy đèn, bả độc để diệt sâu hại.

C. Làm đất, vệ sinh đồng ruộng, luân canh cây trồng.

D. Nuôi bọ rùa.

31. “Khi Thanh Long bị bệnh đốm trắng Bác Hằng được nhân viên bán hàng giới thiệu thuốc hóa học để diệt. Bác Hằng chê thuốc hóa học có nhược điểm”. Theo em nhược điểm biện pháp hóa học là:

A. khó thực hiện, tốn tiền...

B. gây độc cho người, ô nhiễm môi trường, phá vỡ cân bằng sinh thái.

C. hiệu quả chậm, tốn nhiều công sức tiền của.

D. ít tác dụng khi sâu,bệnh đã phát triển thành dịch.

32. “Khi thấy Cây mai nhà mình bị sâu Bác Lan dùng nước pha tỏi, ớt và xả để xit lên lá mai”. Theo em dùng tay bắt sâu hay ngắt bỏ cành, lá bị bệnh thuộc loại biên pháp gì?

A. Biện pháp hóa học. B. Biện pháp sinh học

C. Biện pháp canh tác. D. Biện pháp thủ công

33. “Để bắt đầu vụ lúa mới Bác Nam thường, vệ sinh đồng ruộng, làm đất và bác luôn gieo trồng đúng thời vụ. Bác Nam nói đó là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại”. Theo em biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại?

A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp thủ công.

C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp sinh học.

34. “ Chú Bách nói với cô Loan. Sao ruộng  nhà mình thường bị sau bệnh nhiều thế, dù tui có sử dụng nhiều biện pháp phòng trừ. Cô loan cười bảo muốn phòng, trừ sâu, bệnh đạt hiệu quả cao cần phải ….” Theo em muốn phòng, trừ sâu, bệnh đạt hiệu quả cao cần phải sử dụng biện pháp nào? 

A. Sử dụng biện pháp hóa học.

B. Sử dụng biện pháp sinh học.

C. Sử dụng biện pháp canh tác.

D. Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ phù hợp với từng thời điểm.

35. Bừa và đập đất có tác dụng:

A. xáo trộn lớp mặt đất, làm đất tơi xốp.

B. làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng.

C. dễ chăm sóc cây, tránh ngập úng và tạo tầng đất dầy.

D. diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh.

36. Loại đất nào dưới đây không cần yêu cần cày sâu?

A. Đất thịt. B. Đất cát.

C. Đất trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. D. Đất sét.

37. Vụ hè thu thường diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Cuối tháng 4 đến đầu tháng 9.

B. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

C. Tháng 9 đến tháng 12.

D. Tháng 6 đến tháng 11.

38. Hạt giống đem gieo trồng phải đạt các tiêu chí:

A. tỷ lệ hạt nảy mầm cao, không có sâu, bệnh.

B. kích thước hạt to, tỷ lệ hạt nảy mầm cao

C. kích thước hạt to, tỷ lệ hạt nảy mầm cao. không có sâu, bệnh.

D. không có sâu, bệnh, kích thước hạt to.

39. Bừa và đập đất có tác dụng:

A. xáo trộn lớp mặt đất, làm đất tơi xốp.

B. làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng.

C. dễ chăm sóc cây, tránh ngập úng và tạo tầng đất dầy.

D. diệt cỏ dại và mầm mống sâu, bệnh.

40. Muốn xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa trên các yếu tố:

A. thời tiết, khí hậu, loại giống cây trồng.

B. tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi điạ phương.

C. loại cây trồng, tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi điạ phương.

D. khí hậu, loại cây trồng,tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi điạ phương.

0
Bài 1: Xác định trên bản đồ và quả Địa cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. Ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ: Đọc các kí hiệu và chú giải, tính khoảng cách trên thực tế, xác định phương hướng trên bản đồ. Bài 4: Đọc bản đồ, xác định vị trí của đối tƣợng địa lí trên bản đồ. Tìm đƣờng đi trên...
Đọc tiếp

Bài 1: Xác định trên bản đồ và quả Địa cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. Ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.

Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ: Đọc các kí hiệu và chú giải, tính khoảng cách trên thực tế, xác định phương hướng trên bản đồ.

 

Bài 4: Đọc bản đồ, xác định vị trí của đối tƣợng địa lí trên bản đồ. Tìm đƣờng đi trên bản đồ.

Bài 5: Nêu hình dạng, kích thƣớc của Trái Đất.

Bài 6: Mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và trình bày các hệ quả.

Bài 7: Mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trình bày hiện tƣợng ngày đêm dài ngắn theo mùa.

Bài 9: Trình bày cấu tạo của Trái Đất. Xác định trên lƣợc đồ các mảng kiến tạo lớn. Trình bày hiện tƣợng núi lửa và động đất, nêu nguyên nhân.

Bài 10: Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh. Trình bày hiện tƣợng tạo núi.

Bài 11: Phân biệt một số dạng địa hình chính. Kể tên một số loại khoáng sản.

Bài 12: Đọc lƣợc đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản.

1
19 tháng 12 2021

ảnh đâu ah

19 tháng 12 2021

có r

15 tháng 9 2023

Phương tiện phi ngôn ngữ: Tranh ảnh

Tác dụng: Giúp cho việc cung cấp thông tin, số liệu trở nên sinh động, dễ hình dung và tưởng tượng ra đối tượng được nhắc tới.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
3 tháng 10 2023

- Người viết đã chọn cách triển khai ý tưởng và thông tin bằng cách thuyết minh.

- Biểu hiện cụ thể và hiệu quả của cách triển khai ấy:

+ Xuồng: giới thiệu về đặc điểm, cách thức hoạt động của một số loại xuồng phổ biến.

Người đọc có thêm sự hiểu biết về xuồng miền Tây

+ Ghe: giới thiệu về đặc điểm, cách thức hoạt động của một số loại ghe phổ biến

Người đọc có thêm kiến thức về các loại ghe miền Tây.

16 tháng 2 2022

mẹ mik là giáo viên dạy tin