K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5

1. Where do you play it?

👉 I play it at the football field near my house.
(Mình chơi ở sân bóng gần nhà.)


2. Who do you play it with?

👉 I play it with my friends and classmates.
(Mình chơi với bạn bè và các bạn cùng lớp.)


3. When did you start playing it?

👉 I started playing it when I was 10 years old.
(Mình bắt đầu chơi khi mình 10 tuổi.)


4. How often do you play it?

👉 I play it three times a week.
(Mình chơi ba lần mỗi tuần.)

lấy ví dụ đá bóng cho dễ bn ạ!
:>

9 tháng 2 2017

Ngựa Con rút ra được bài học: Đừng bao giờ chủ quan cho dù đó là việc nhỏ nhất.

2 tháng 1 2019

Đáp án A

22 tháng 10 2019

How often do you learn English?

=> I have it four times a week.

2. When did you start learning English?

=> I have learnt it for 5 years.

3. What is your favourite subject?

I love Biology.

4. Why do you Biology?

Because it's very insteresting subject.

5. Do you Maths?

No, I don't.

Học tốt~♤

1 Cách hỏi về trường, lớp

Trước tiên, để hỏi những thông tin cơ bản nhất về chủ đề học tập là trường, lớp một ai đó đang theo học, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:

  • What school are you in?

/ wʌt skul ɑr ju ɪn /

  • Which school are you in?

/ wɪʧ skul ɑr ju ɪn /

  • What school do you attend?

/ wʌt skul du ju əˈtɛnd /

  • What school do you go to?

/ wʌt skul du ju goʊ tu /

Các câu hỏi trên đều có chung nghĩa: Bạn đang học ở trường nào?/Đâu là ngôi trường bạn đang theo học?. Như bạn thấy, bạn có thể sử dụng cụm “What school” hoặc “Which school” để hỏi, và có thể dùng một trong các cụm “are you in”, động từ “go to” hoặc “attend” để diễn đạt ý nghĩa đang theo học, đang học tại một ngôi trường nào đó.

Tuy nhiên, cũng có một sự khác biệt nhỏ giữa trường hợp sử dụng “What” và “Which”“Which” thường được dùng khi bạn có một danh sách, hoặc một tập hợp đối tượng để người được hỏi có thể lựa chọn từ danh sách, tập hợp đó. Ví dụ, các bạn đang nói chuyện về một nhóm các ngôi trường ở cùng một thành phố A. Khi bạn hỏi một người bạn: “Which school do you go to?”, nghĩa là bạn ấy sẽ cho bạn biết mình đang theo học trường nào trong số các ngôi trường nằm ở thành phố A kia.

Thay vào đó, “What” sẽ được sử dụng khi đối tượng các bạn đang nói đến mang tính khái quát, phạm vi rộng hơn, có thể là bất cứ trường nào chứ không bó hẹp trong một danh sách, tập hợp cụ thể nào cả. Cách hỏi này cũng sẽ mang tính chung hơn. Khi hỏi một người “What school are you in?”, có thể bạn ấy sẽ không nói tên cụ thể của ngôi trường mình học mà chỉ mô tả chung đó là business school (trường dạy kinh doanh), medical school (trường y), v.v.

Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ khác về sự khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ về nghĩa của từ “school”. Trong tiếng Anh – Mỹ, “school” có ý chỉ tất cả các cấp học, từ mẫu giáo, trung học đến cao đẳng, đại học. Nhưng trong tiếng Anh – Anh, “school” chỉ bao hàm cấp học tiểu học, trung học chứ không bao gồm giáo dục cao đẳng, đại học. Cao đẳng, đại học sẽ được chỉ rõ là “college” và “university”. Do đó, tùy vào tình huống, ngữ cảnh và loại ngôn ngữ sử dụng, bạn hãy sử dụng đúng từ nhé.

Bên cạnh việc hỏi tên trường, bạn có thể hỏi thêm những thông tin, cảm nhận khác liên quan đến trường, lớp của đối phương, ví dụ như:

  • Do you think your college is a good school? (Bạn có thấy trường cao đẳng của mình là một trường học tốt không?)

duː juː θɪŋk jɔː ˈkɒlɪʤ ɪz ə gʊd skuːl /

  • Did you enjoy going to high school? (Bạn có thích/tận hưởng quãng thời gian cấp 3 của mình không?)

/ dɪd ju ɛnˈʤɔɪ ˈgoʊɪŋ tu haɪ skul /

  • How many students does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu học sinh?)

/ haʊ ˈmɛni ˈstudənts dʌz jʊər skul hæv /

  • What do you remember about your teachers? (Bạn có nhớ gì/có kỉ niệm gì về giáo viên của mình không?)

/ wʌt du ju rɪˈmɛmbər əˈbaʊt jʊər ˈtiʧərz /

  • Who is your favorite teacher? (Ai là giáo viên ưa thích ở trường của bạn?)

/ hu ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈtiʧər /

  • Do you have any teachers you don’t ? (Có giáo viên nào bạn không thích không?)

/ du ju hæv ˈɛni ˈtiʧərz ju doʊnt laɪk /

2 Cách hỏi về ngành học, môn học

Khi nói chuyện, hỏi thông tin một sinh viên cao đẳng, đại học (hoặc người đã tốt nghiệp), ta thường quan tâm đến “major” – chuyên ngành học của họ. Các chuyên ngành khác nhau có chương trình học, tính chất rất khác nhau, đào tạo chuyên môn khác nhau và dẫn đến những nghề nghiệp khác nhau. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để hỏi về chuyên ngành học của bạn mình nhé:

  • What do you study? (Bạn học về cái gì/lĩnh vực gì/chuyên ngành nào?)

/ wʌt du ju ˈstʌdi /

  • What is your major? (Chuyên ngành của bạn là gì?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈmeɪʤər /

  • What are you majoring in? (Bạn đang theo học chuyên ngành gì?)

/ wʌt ɑr ju ˈmeɪʤərɪŋ ɪn /

  • What did you major in at university? (Bạn đã theo học chuyên ngành gì ở đại học?)

/ wʌt dɪd ju ˈmeɪʤər ɪn æt ˌjunəˈvɜrsəti /

  • Why did you choose the major you did? (Vì sao bạn lại lựa chọn chuyên ngành đó?)

/ waɪ dɪd ju ʧuz ðə ˈmeɪʤər ju dɪd /

Đi vào chi tiết, cụ thể hơn, ta có thể đi vào các môn học – “subject”, “class”. Có một số chủ đề các bạn có thể chia sẻ cùng nhau: những môn phải học, môn sở trường, sở đoản, môn học ưa thích, v.v. Dưới đây mình có đưa ra một số các mẫu câu thường gặp mà bạn có thể tham khảo:

  • What subjects are you good at? (Bạn học giỏi những môn học nào?)

/ wʌt ˈsʌbʤɪkts ɑr ju gʊd æt /

  • What subjects were you bad at? (Bạn học kém những môn học nào?)

/ wʌt ˈsʌbʤɪkts wɜr ju bæd æt /

  • What is your favorite class? (Đâu là lớp học/môn học yêu thích của bạn?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt klæs /

  • What is your favorite subject? (Môn học yêu thích của bạn là môn nào?)

/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈsʌbʤɪkt /

  • Why do you it? (Vì sao bạn thích môn học đó?)

/ waɪ du ju laɪk ɪt /

  • Do you study any foreign language in school? (Bạn có học thêm ngoại ngữ nào ở trường không?)

/ du ju ˈstʌdi ˈɛni ˈfɔrən ˈlæŋgwəʤ ɪn skul /

  • What classes do you need to take? (Bạn phải học những môn nào/tham gia những lớp học nào thế?)

/ wʌt ˈklæsəz du ju nid tu teɪk /

3 Cách hỏi về thói quen, cuộc sống học tập

Nếu như những thông tin về trường học, chuyên ngành, môn học là những thông tin khá “basic”, “mẫu mực”, thì thói quen, cuộc sống, phương pháp học tập là chủ đề rất mở, không có giới hạn, và đây thường là chủ đề mà các bạn có thể “huyên thuyên” cùng nhau hoài không dứt. Có đến cả tỉ thứ bạn có thể chia sẻ cùng mọi người: giờ giấc đi học, trang phục mỗi ngày, đến trường bằng xe hai bánh hay “hai cẳng”, trải nghiệm những lần “bùng” học, ăn quà trong lớp, ôn thi…, và thường những câu chuyện nhỏ này sẽ giúp các bạn quen, thân nhau nhanh hơn rất nhiều đó!

Trong trường hợp vẫn chưa nghĩ ra chuyện gì để hỏi, bạn hãy thử những câu hỏi này xem:

  • Do you paripate in any extracurricular activities at university? (Bạn có tham gia hoạt động ngoại khóa nào ở trường đại học không?)

/ du ju pɑrˈtɪsəˌpeɪt ɪn ˈɛni ˌɛkstrəkəˈrɪkjələr ækˈtɪvətiz æt ˌjunəˈvɜrsəti /

  • Do you feel that it is harder to study at university than in high school? (Bạn có cảm thấy việc học ở đại học khó hơn ở cấp 3 không?)

/ du ju fil ðæt ɪt ɪz ˈhɑrdər tu ˈstʌdi æt ˌjunəˈvɜrsəti ðæn ɪn haɪ skul /

  • Do you to study in small classes or big classes? (Bạn thích học trong những lớp học quy mô nhỏ hay quy mô lớn (về số lượng sinh viên)?)

/ du ju laɪk tu ˈstʌdi ɪn smɔl ˈklæsəz ɔr bɪg ˈklæsəz /

  • Are you living in the university’s dormitory? (Bạn có đang sống trong kí túc xá của trường không?)

/ ɑr ju ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˌjunəˈvɜrsətiz ˈdɔrməˌtɔri /

  • How is your life in the dormitory? (Cuộc sống của bạn trong kí túc xá thế nào?)

/ haʊ ɪz jʊər laɪf ɪn ðə ˈdɔrməˌtɔri /

  • Have you ever stayed up all night for finals? (Bạn đã bao giờ thức cả đêm để học ôn thi cuối kì chưa?)

/ hæv ju ˈɛvər steɪd ʌp ɔl naɪt fɔr ˈfaɪnəlz /

  • Do you prefer study with other students or study alone? (Bạn thích học nhóm với các bạn khác hay thích tự học một mình hơn?)

/ du ju prəˈfɜr ˈstʌdi wɪð ˈʌðər ˈstudənts ɔr ˈstʌdi əˈloʊn /

  • Have you ever skipped class? (Bạn có trốn học bao giờ không?)

/ hæv ju ˈɛvər skɪpt klæs /

  • Do you usually walk to school? (Bạn có thường đi bộ đến trường không?)

/ du ju ˈjuʒəwəli wɔk tu skul /

  • What kind of clothes do you often wear to school? (Bạn thường mặc quần áo thế nào khi đến trường?)

/ wʌt kaɪnd ʌv kloʊðz du ju ˈɔfən wɛr tu skul /

  • Have you ever considered studying abroad? (Bạn có bao giờ cân nhắc tới chuyện đi du học chưa?)

/ hæv ju ˈɛvər kənˈsɪdərd ˈstʌdiɪŋ əˈbrɔd /

8 tháng 3 2021

Xuân Diệu cho biết màu hoa phượng thay đổi theo thời gian: cuối xuân sang hè. Hoa phượng đầu mùa, tác giả gọi là "bình minh của hoa phượng"; sắc phượng lúc ấy là "màu đỏ còn non", sắc phượng trong mưa "lại càng tươi dịu".

Cuối xuân, số hoa phượng tăng, "màu cũng đậm dần". Khi hè đến rồi "màu phượng mạnh mẽ kêu vang" hòa nhịp với mặt trời chói lọi. Thành phố vào hè, khắp phố phường "bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ".

Xuân Diệu với tâm hồn thi sĩ tài hoa và đa tình đã miêu tả màu sắc hoa phượng biến đổi theo thời gian một cách tinh tế, gợi cảm.

7 tháng 3 2021
1+1= 2+34=
2 tháng 10 2016

23.There are two lamps in the living room. (câu này hình như bạn làm rồi đúng hông?)
24.We live on Tran Phu street in Ho Chi Minh City.
25.My father and mother are in the living room.
26.Her name is Thanh.
27.What does she do ?
28.Where do you live ?
29.Are these pens ?
30.What is it ?

2 tháng 10 2016

bạn chụp mờ quá bạn à

chú ý bài dài " BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NGÀY 18/2/2022 1. Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi: MỘT NGƯỜI ANH NHƯ THẾ Tôi được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần đạp xe ra công viên dạ chơi, có một cậu bé cứ quẩn quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú và ngưỡng mộ. Chiếc xe này của bạn đấy à? – Cậu bé hỏi - Anh trai mình đã tặng nhân...
Đọc tiếp

chú ý bài dài " BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NGÀY 18/2/2022 1. Đọc câu chuyện sau và trả lời câu hỏi: MỘT NGƯỜI ANH NHƯ THẾ Tôi được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần đạp xe ra công viên dạ chơi, có một cậu bé cứ quẩn quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú và ngưỡng mộ. Chiếc xe này của bạn đấy à? – Cậu bé hỏi - Anh trai mình đã tặng nhân dịp sinh nhật của mình đấy. – Tôi trả lời, không giấu vẻ tự hào và mãn nguyện. - Ồ, ước gì tớ… - Cậu bé bỗng ngập ngừng. Dĩ nhiên là tôi biết cậu bé đang ước điều gì. cậu ấy hẳn đang ước ao có được một người anh như thế. Nhưng câu nói của cậu thật bất ngờ đối với tôi. -Ước gì tớ có thể trở thành một người anh như thế! – Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ rõ vẻ quyết tâm. Sau đó, cậu đi về phía chiếc ghế đá sau lưng tôi, nơi đứa em trai nhỏ tàn tật của cậu đang ngồi và nói: “Đến sinh nhật nào đó của em, anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn, em nhé!” a) Các nhân vật trong câu chuyện trên là ai? b) Cậu bé trong truyện có tính cách như thế nào? c) Nêu ý nghĩa của câu chuyện 2. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạp thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản. a) Tuy gia đình gặp khó khăn ……………………………………….. b)......................................………………………nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng. c) Tôi vẫn cố gắng thuyết phục mẹ đi chữa bệnh………………………………" ai không đượcthì thôi được thi  làm bạn

0
22 tháng 3 2019

11 tháng 8 2017

- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy theo mức độ đọc của hs mà giáo viên cho điểm.

23 tháng 3 2020

Câu 1: Các bài thi của Nguyễn Hiền vượt xa các học trò của thầy vì bài của chú chữ tốt văn hay.

Câu 2: Qua nội dung bài đọc, em học tập ở Nguyễn Hiền những đức tính là ý chí vượt khó, tinh thần tự học, quyết tâm cao để đạt được hành quả tốt đẹp.

Câu 3: Chú bé rất ham thả diều.

                             VN

Câu 4: Trong bài đọc “Ông trạng thả diều” có hai từ láy, đó là: đom đóm, vi vu.

Đặt câu:

- Tiếng sáo vi vút trên cao.