Hãy chỉ ra lỗi và sửa lại các câu sau cho đúng: a. Khi tiếng ve ngân lên báo hiệu hè về. b. Những cuốn sách tôi đã đọc ở thư viện này.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Ví dụ
- Tiếng Anh: I like eat chicken with her.
Dịch: Tôi thích ăn thịt gà.
b, Tiếng Anh là ngôn ngữ hòa kết:
+ Ranh giới âm tiết không rõ ràng: các từ như like eat dù có hai âm tiết nhưng chúng được nối âm với nhau
+ Từ có sự biến đổi hình thức: từ her (cô ấy), trong câu này “cô ấy” không phải chủ ngữ (she) mà đóng vai trò là tân ngữ
- Ngược lại, những đặc điểm trên của tiếng Anh là những đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập.
+ Ranh giới từ rõ ràng (âm tiết tách bạch, ngắt quãng)
+ Từ có trật tự sắp xếp tuyến tính
+ Từ không có sự biến đổi hình thức

a)
- Lỗi: Thiết lập quan hệ ngữ nghĩa không phù hợp với chủ ngữ.
- Cách sửa: Là một người con của vùng Kinh Bắc, ông luôn thể hiện những giai điệu đậm đà của dân ca quan họ.
b)
- Lỗi: Thiết lập quan hệ ngữ nghĩa không phù hợp với chủ ngữ.
- Cách sửa: Ông là họa sĩ chuyên về sơn mài, tranh của ông mang cốt cách trang trọng nhưng cũng thật duyên dáng.
c)
- Lỗi: Ngắt câu sai.
- Cách sửa: Đống trái cây vừa được chuyển đi hết, lại được chở ùn ùn từ trong rẫy ra.
d)
- Lỗi: Thiết lập quan hệ ngữ nghĩa không phù hợp với chủ ngữ.
- Cách sửa: Trong đội hình có ba cầu thủ người Hàn Quốc, nơi này vốn là một cường quốc bóng đá ở Châu Á.

a. Năng lực → Năng nổ
b. Nhân văn → Nhân vật
c. Hàng ngàn năm văn hiến → Ngàn năm văn hiến
d. Chúng ta thấy các người phụ nữ → Chúng ta thấy được hình ảnh người phụ nữ.

a. Năng lực → Năng nổ
b. Nhân văn → Nhân vật
c. Hàng ngàn năm văn hiến → Ngàn năm văn hiến
d. Chúng ta thấy các người phụ nữ → Chúng ta thấy được hình ảnh người phụ nữ.

- Một số kinh nghiệm trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa các lỗi này.
Nhận biết lỗi | Cách sửa |
Xem từ Hán Việt đã được dùng đúng hình thức ngữ âm hay chưa. | Sửa lại đúng hình thức ngữ âm. |
Xem nội dung ý nghĩa của cả câu, đối chiếu với từ Hán Việt xem đã dùng đúng nghĩa hay chưa. | Sửa lại thành từ đúng nghĩa. |
Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với khả năng kết hợp hay chưa. | Dùng các từ ngữ phù hợp khả năng kết hợp (cùng loại từ). |
Xem các từ ngữ đã được dùng phù hợp với phong cách hay chưa. | Dùng từ hợp với phong cách. |
a, Khi tiếng ve ngân lên báo hiệu hè về
Chỉnh sửa cho đúng: râm ran