if/rubbish bn in every class,/classroom/cleaner.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


mình khuyên bạn nên vào youtube kênh nầy nhé Elight. Chúc hok tốt
nếu mk vào được thì mk đã vào lâu rùi mà dù gì cũng cảm ơn bạn nhiều lém nha hihi

1) Cấu trúc câu điều kiện loại I
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
2) Cấu trúc câu điều kiện loại II
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được
If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi ko có
3) Cấu trúc câu điều kiện loại III
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
Ví dụ câu điều kiện loại 3
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
Type 1 : If+ S+V, S+will+V
Type 2 : If+S+Ved, S+would+ V
Type 3 : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)

if + hiện tại đơn ,tương lai đơn
ví dụ
if it rains , I will go cammping
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
If + ( S + Vbare/ Vs, Ves +0) , (S + will + Vbare + 0 )
Ví dụ : If it rains , she will visit grandparents
If you learn hard, you will pass the exams
If we pollute the air, we will have breathing problems

1. went
2. had
3. studied
4. didn't spend
5. were
6. asked
7. didn't stay
8. didn't buy
9. didn't see
10. didn't call
11. was
12. felt
13. was
14. finished
15. came
16. opened
17. left
18. came
19. came
20. given

Câu điều kiện loại 1 :
\(If+S+be\left(am/is/are\right)/V_{s/es}+....,S+will/can/may/must+V_{bare}+.....\)
\(+\) Dùng để diễn tả hành động hoặc tình huống có thể xảy ra trong trương lai.
\(+Vd:\) If I find your key, I'll phone you.
Thì hiện tại tiếp diễn :
\(\left(+\right)S+be\left(am/is/are\right)+V_{ing}\)
\(\left(-\right)S+am\) \(not/isn't/aren't+V_{ing}\)
\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+V_{ing}?\)
Thì hiện tại đơn :
_ Với động từ thường :
\(\left(+\right)S+V_{s/es}+O\)
\(\left(-\right)S+don't/doesn't+V_{bare}+O\)
\(\left(?\right)Do/Does+S+V_{bare}+O?\)
_ Với động từ tobe :
\(\left(+\right)S+am/is/are+O\)
\(\left(-\right)S+\left|am/is/are\right|+not+O\)
\(\left(?\right)Am/Is/Are+S+O?\)

Trong các câu trên, các câu đúng về môi trường lập trình Scratch là:
1. Hoàn toàn thể hiện được cấu trúc rẽ nhánh của thuật toán.
3. Điều kiện rẽ nhánh cần phải được thể hiện bằng một biểu thức logic.
Các câu sai là:
2. Khối lệnh rẽ nhánh dạng đầy đủ mới cần điều kiện rẽ nhánh, còn khối lệnh rẽ nhánh dạng khuyết không cần có điều kiện nào. => Khối lệnh rẽ nhánh dạng đầy đủ (If ... then ... else) cũng cần phải có điều kiện rẽ nhánh. Khối lệnh rẽ nhánh dạng khuyết (If) không có điều kiện nhưng chỉ thực hiện một lệnh nếu điều kiện đúng.
4. Để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng khuyết, có thể dùng khối lệnh rẽ nhánh dạng đầy đủ (If … then… else…) nhưng không kéo thả lệnh nào phần else. Để thể hiện cấu trúc rẽ nhánh dạng khuyết, cần sử dụng khối lệnh rẽ nhánh dạng khuyết (If) mà không kéo thả lệnh nào phần else.

Điều giả sử có thể xảy ra và thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai
Main clouse If clouse
S+ will / shall + V If + S + V
can / should
may / might
Ex: We will be very happy if we pass the exam.
Chú ý:
- Mệnh đề If: V có thể chia ở các thì hiện tại khác.
- Mệnh đề chính:
+ V có thể chia ở các thì tương lai
+ V chia ở hiện tại đơn khi diễn tả ý hiển nhiên
Ex: If we heat ice, it melts
If we put the glass into boiling water, it crasks
Chú ý: câu điều kiện loại 1
- Rút gọn "if"
Should + S + V(infi).... + main clause.
Ex: If you happen to see Mary, given her my message
→→ Should you see Mary, given her my message
- Unless = If ... not.
Ex: If you don't do your homework, you'll get a bad mark.
→→ Unless you of do your homework, you'll a bad mark.
If you do nothing ....
→→ Unless you do something ....
II- Câu điều kiện loại 2
- Điều giả sử không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai hoặc trái với thực tế hiện tại
Ex: If I were a bird, I would fly
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight+V(infi),If+S+⎧⎩⎨Vedcould+VwereS+{wouldcouldmight+V(infi),If+S+{Vedcould+Vwere
- V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ tiếp diễn.
V ở mệnh đề if có thể chia ở quá khứ hoàn thành khi hành động ở mệnh đề if xảy ra, hoàn thành trước hành động ở mệnh đề sau (điều kiện hỗn hợp).
Ex: If I had eaten some sice, I couldn't be hungry now.
- Mệnh đề ở mệnh đề chính có thể chia ở dạng tiếp diễn.
Ex: If I were on holiday in Paris with David, I would be touring the Eiffel Tower now.
III- Câu điều kiện loại 3
- Điều giả sử trái với thực tế ở quá khứ, không thể thực hiện được, không thể thay đổi thực tế ở quá khứ.
S+⎧⎩⎨wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PIIS+{wouldcouldmight(not)+have+PII,If+S+had+PII
Ex: If he hadn't driven carelessly, he wouldn't have had an accident.
Ex: If she had been waiting for him, he wouldn't have got angry.
- Câu điều kiện hỗn hợp: dạng would + V(infi)
Hành động ở mệnh đề chính: hiện tại
Hành động ở mệnh đề If: quá khứ.
Ex: If I had listened to her advice, I wouldn't feel sorry now
Note: rút gọn "If" (đảo ngữ) câu điều kiện loại 2 và 3
+ Điều kiện loại 2: bỏ if và đưa "Were + S (với tobe)"
Were + S + to V (động từ thường)
Ex: If I were more hard - working, I would get good marks.
→→ Were I more hard - working, I would get good marks.
If she refused to come to your party, we would be very sad.
→→ were she to refuse to come to your party, we would be very sad.
+ Điều kiện loại 3: bỏ If đưa had (hadn't) lên trước S
Ex: Had I listened to her advice, I wouldn't feel sorry now.