chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể "Ai thế nào" trả lời cho câu hỏi gì?
- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi:Ai
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào

- mặt trời như là quả trứng trong của thiên nhiên.
- tôi dạy từ canh tư
- Châu Hòa Mãn là một anh hùng .
CHÚC BẠN HỌC TỐT

Loại câu : Câu kể ( Ai thế nào ? )
Trạng ngữ : Hôm nay,
Chủ ngữ : tôi
Vị ngữ : bị đau bụng .
Bài làm
Hôm nay , Tôi / bị đau bụng
TN CN VN
* Chú thích:
TN: Trạng ngữ
CN: Chủ ngữ
VN: Vị ngữ
=> Câu " hôm nay, tôi bị đau bụng " Là loại câu " ai thế nào ? "
# Chúc bạn học tốt #

a. Mẹ em đang nấu cơm
b. Máy tính có màu xám
c. Con mèo đang ngủ

- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
Ví dụ:
- Ai đang chơi bóng? (Chủ ngữ là "ai")
- Cái gì đang bay trên trời? (Chủ ngữ là "cái gì")
- Con gì đang kêu? (Chủ ngữ là "con gì")
- Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Là gì? Làm gì? Có gì? Ở đâu? Khi nào? Như thế nào?
Ví dụ:
- Là gì: Hoa hồng là loài hoa đẹp. (Vị ngữ là "loài hoa đẹp")
- Làm gì: Bé gái đang chơi bóng. (Vị ngữ là "chơi bóng")
- Có gì: Trong lớp có nhiều bạn. (Vị ngữ là "nhiều bạn")
- Ở đâu: Mèo đang ngủ trên ghế. (Vị ngữ là "trên ghế")
- Khi nào: Buổi sáng, chim hót ríu rít. (Vị ngữ là "buổi sáng")
- Như thế nào: Hoa hồng có màu đỏ thắm. (Vị ngữ là "màu đỏ thắm")
- Trạng ngữ có 5 loại:
+ Trạng ngữ chỉ thời gian: Khi nào, lúc nào, bao giờ,...
+ Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ở đâu, nơi nào, chỗ nào,...
+ Trạng ngữ chỉ phương hướng: Đi về đâu, đi đâu,...
+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Vì sao, bởi sao,...
+ Trạng ngữ chỉ mục đích: Để làm gì, để cho,...
Ví dụ:
- Trạng ngữ chỉ thời gian: Tối qua, tôi đã đi xem phim.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Ở trường, tôi học rất chăm chỉ.
- Trạng ngữ chỉ phương hướng: Đi về nhà, tôi gặp một con chó.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: Vì trời mưa, chúng tôi không đi chơi.
- Trạng ngữ chỉ mục đích: Để học bài, tôi đã thức khuya.

a. Người đang đứng trên bục giảng là giáo viên chủ nhiệm của tôi.
b. Mẹ tôi đang nấu cơm.
c. Bà tôi vô cùng hiền từ.
Trong một câu, chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi sau:
🔹 Chủ ngữ: Là người, vật, hiện tượng thực hiện hoặc chịu tác động của hành động, hoặc được nhắc đến trong câu.
👉 Trả lời cho câu hỏi:
📌 Ví dụ: Nam đang học bài.
→ Hỏi: Ai đang học bài? → Trả lời: Nam → Chủ ngữ
🔹 Chủ ngữ: Là người, vật, hiện tượng thực hiện hoặc chịu tác động của hành động, hoặc được nhắc đến trong câu.
👉 Trả lời cho câu hỏi:
📌 Ví dụ: Nam đang học bài.
→ Hỏi: Ai đang học bài? → Trả lời: Nam → Chủ ngữ
🔹 Vị ngữ: Nói về hoạt động, trạng thái, tính chất của chủ ngữ.
👉 Trả lời cho câu hỏi:
📌 Ví dụ: Nam đang học bài.
→ Hỏi: Nam làm gì? → Trả lời: đang học bài → Vị ngữ
🔹 Trạng ngữ: Bổ sung ý nghĩa về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, cách thức, điều kiện... cho câu.
👉 Trả lời cho các câu hỏi như:
📌 Ví dụ: Sáng nay, Nam đi học sớm.
→ Hỏi: Khi nào Nam đi học sớm? → Trả lời: Sáng nay → Trạng ngữ