Her dream is to buy a yacht and sail in/ on the ocean.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án B
Điều gì đã bắt đầu sự yêu thích của Earl ở đại dương?
A.một nhà thám hiểm địa lý quốc gia
B. một trải nghiệm lúc còn bé
C. đam mê môn lặn
D. sợ sóng biển
Dẫn chứng: Earle describes the first time she went to the ocean: ‘I was three years old and I got knocked over by a wave. The ocean certainly got my attention! It wasn‟t frightening, it was thrilling. And since then I have been fascinated by life in the ocean

Đáp án B
Câu nào về Sylvie Erarle không đúng?
A.Bạn ấy là người dẫn đầu đoàn thám hiểm đầy kinh nghiệm.
B. Bà giữ kỷ lục người dười nước lâu nhất.
C. Bà làm một trong những hoạt động yêu thích trong công việc.
D. Công việc mà gần đây bà đang tiến hành được dựa trên toàn thế giới.
Dẫn chứng: Earle has led more than a hundred expeditions and she set a record for solo diving in 1,000- metre deep water

Đáp án A
Bài báo đã minh học các vấn đề cụ thể trong môi trường sống dưới biển như thế nào?
A.bằng cách mô tả tình trạng của Vịnh Mexico.
B. thông qua lịch sử làm việc của Earle ở các tổ chức khác nhau.
C.bằng cách đưa ra chi tiết việc Earle dự định làm
D. bằng cách đưa ra ví dụ của các vấn đề ở những nơi khác nhau.
Dẫn chứng: By the end of the 20th century, about 90 percent of the sharks, tuna, turtles, whales and many other large creatures had disappeared from the Gulf. They had been there for millions of years

Đáp án A
Sylvia Earle là một nhà khoa học người mà....................
A.đã tạo ra những thứ phi thường trong cuộc đời sự nghiệp của mình
B. đã đi theo con đường truyền thống của phụ nữ khoa học
C. đã xác định nhiều loài động thực vật dưới biển mới.
D. gần đây làm việc với chính phủ Mỹ.
Dẫn chứng: She has spent a lot of her life both in and under the waves. Earle has led more than a hundred expeditions and she set a record for solo diving in 1,000-metre deep water. In total, she has spent more than 7,000 hours underwater.

A
Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích:
fruitless (a): không có kết quả, thất bại profitable (a): có lợi; bổ ích
futile (a): vô ích, vô nghĩa purposeful (a): [có] quyết tâm
useless (a): vô ích, vô dụng
=> fruitless >< profitable
Tạm dịch: Nếu một người không đạt được mục tiêu, thì nỗ lực của họ là không có kết quả.

Đáp án A
Câu nào trong những câu sau mô tả một trong những điểm chính của bài báo?
A.Môi trường đưới biển là một phần quan trọng của đời sống trên trái đất.
B. Đại dương cung cấp cho chúng ta nguồn tài nguyên vô tận.
C. Hiện tại biển là nơi thú vị nhất dành cho khoa học.
D. Không thể bảo vệ động vật dưới biển.
Dẫn chứng: Some people don’t understand why the ocean is so important to life on Earth. Earle explains that ‘the ocean is the foundation of our life support system.

Đáp án C
Bao nhiêu phần trăm đời sống động vật dưới biển đã biển mất từ vịnh Mexico tính đến năm 2000?
A.20% B. 50% C. 90% D. 70%
Dẫn chứng:By the end of the 20th century, about 90 percent of the sharks, tuna, turtles, whales and many other large creatures had disappeared from the Gulf. They had been there for millions of years.’

1. For over fifteen years.
2. One of her old university professors lent her his yacht.
3. She surfs, does yoga and writes her blog.
4. She has adverts on her blog.
5. Because she wants some adventure.
1: Liz Clark has been travelling for over fifteen years.
2: Liz got her yacht when one of her old professors offered to lend her his yacht for as long as she wanted it.
3: When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog.
4: Adverts on Liz's blog have been paying for her trip.
5: Because Liz inspired Rachel to live her dream.

Đáp án A
Giải thích:
Ostentatious: phô trương
Showy: phô trương
Expensive: đắt đỏ
Large: rộng
Ossified: hóa thành xương
Dịch: Cái du thuyền mới của anh ta chính là chứng minh cho cái phô trương sự giàu có của anh ta
"Her dream is to buy a yacht and sail on the ocean."
What is this????