Bài 14. Chỉ dung nước và dung dịch phenolphtalein, hãy trình bày phương pháp để nhận biết 4 chất rắn sau: Na2O, P2O5, MgO, Al2O3. Viết PTHH xảy ra.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Bài 1 :
Tác dụng với nước : SO3 , P2O5
Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Tác dụng với axit clohidric : FeO , CuO
Pt : \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Tác dụng với natri hidroxit : SO3 , P2O5
Pt : \(SO_3+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(P_2O_5+6NaOH\rightarrow2Na_3PO_4+3H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2 :
Trích một ít chất rắn làm mẫu thử :
Cho quỳ tím ẩm vào 3 mẫu thử :
+ Hóa đỏ : P2O5
+ Hóa xanh : K2O
+ Không đổi màu : NaCl
Chúc bạn học tốt

Bài 1 :
a)
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
b)
$K_2O + 2HCl \to 2KCl + H_2O$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
c)
$SO_3 + 2NaOH \to Na_2SO_4 + H_2O$
Bài 2 :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím ẩm vào :
- mẫu thử nào hóa xanh là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
- mẫu thử nào hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$

Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Quỳ tìm
Trích các mẫu thử ra ống nghiệm, đánh số thứ tự tương ứng:
Nhóm I Không đổi màu: NaCl, Na2SO4.
Nhóm II quỳ chuyển Xanh: Ba(OH)2, NaOH.
Rót từ từ nhóm 1 vào nhóm 2:
ống nghiệm tạo kết tủa suy ra ban đầu nhóm I là Na2SO4; ban đầu nhóm II là Ba(OH)2.
không có hiện tượng là NaCl nhóm I; còn lại NaOH.
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
- Trích lần lượt các chất ra làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 , NaOH
- Chia làm hai nhóm
+ Nhóm 1: Ba(OH)2 và NaOH
+ Nhóm 2: NaCl và Na2SO4
- Đổ các chất ở nhóm 1 vào nhóm 2 , xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2 với Na2SO4
Ba(OH)2 + Na2SO4 \(\Rightarrow\) BaSO4 ↓↓ + 2NaOH
- Còn lại ở nhóm 1 là NaOH
- Còn lại ở nhóm 2 là Na2SO4

Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hoá chất cho vào các ống nghiệm rồi đánh số thứ tự. Nhỏ từ từ dd phenolphtalein vào các ống nghiệm chứa các hoá chất nêu trên.
+ Ống nghiệm nào có màu hồng đó là dd NaOH; không màu là một trong các dd H2SO4, HCl, BaCl2, Na2SO4.
+ Cho dd màu hồng vào 4 ống nghiệm còn lại, có hiện tượng mất màu hồng là dung dịch H2SO4, HCl ( nhóm I), không có hiện tượng gì là dd BaCl2, Na2SO4 (nhóm II).
NaOH + HCl → NaCl + H2O.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.
–Nhỏ lần lượt các dd ở nhóm 1 vào các dd ở nhóm 2:
+ Nếu không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ là dd HCl, dd còn lại của nhóm I là H2SO4.
+ Nếu khi nhỏ dd ở nhóm 1 vào nhóm 2 thấy 1 dd xuất hiện kết tủa trắng, 1 dd không có hiện tượng gì thì dd đem nhỏ ở nhóm 1 là H2SO4, dd còn lại là HCl; còn dd ở nhóm 2 tạo kết tủa là BaCl2; dd không tạo kết tủa ở nhóm 2 là Na2SO4.
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl

CO2
Giải thích các bước giải:vì Ca(OH)2 sẽ tác dụng với CO2 để tạo ra CaCO3 kết tủa còn NaOH thì không

Ta nhúm quỳ
-Quỳ chuyển đỏ :HCl
-Quỳ chuyển xanh NaOH
-Quỳ ko chuyển màu là NaCl , H2O
+Sau đó ta nhỏ AgNO3
-Xuất hiện kết tủa là NaCl
- ko hiện tg :H2O
NaCl+AgNO3->NaNO3+AgCl
Mang đi cô cạn cũng được mà. Chứ lớp 8 chưa học đến phản ứng với AgNO3 :)
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng chất vào nước.
+ Tan, làm phenolphtalein hóa hồng: Na2O
PT: Na2O + H2O → 2NaOH
+ Tan, phenolphtalein không đổi màu: P2O5
PT: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+ Không tan: MgO, Al2O3 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd NaOH thu được ở trên.
+ Tan: Al2O3
PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Không tan: MgO
- Dán nhãn.
đây là phương pháp nhận biết 4 chất rắn Na2O, P2O5, MgO, Al2O3 chỉ dùng nước và dung dịch phenolphtalein:
1. Hòa tan vào nước:
2. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch thu được:
3. Nhận biết MgO và Al2O3:
Tóm lại: