Phần 1. Đọc-hiểu (6.0 điểm) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
"Gió bắc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.
Mưa phùn lất phất... Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo.
Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói:
- Tôi đánh rơi tấm vài khoác!
- Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được.
Nhím nhặt chiếc que khều.... Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quần lên người Thỏ:
- Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín dược.
- Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được.
Nhím ra dáng nghĩ:
- Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim.
Nói xong, Nhim xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình Nhím dựng lên nhọn hoắt.
Nhim rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may.
(Trích "Những chiếc áo ẩm", Võ Quảng)
Câu 1: Thể loại của đoạn trích trên là:
A. Truyện cô tích
B. Truyện đồng thoại
C. Truyện truyền thuyết D. Truyện ngắn
Câu 2: Đoạn trích trên được kế bằng lời của ai?
A. Lời của người kể chuyện
B. Lời của nhân vật Nhím
C. Lời của nhân vật Thỏ
D. Lời của Nhím và Thỏ
Câu 3: Nhận xét nào nêu lên đặc điểm của nhân vật trong văn bản trên?
- Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
- Nhân vật là loài vật, sự vật có liên quan đến lịch sử.
- Nhân vật là loài vật, sự vật có những đặc điểm kì lạ.
- Nhân vật là loài vật, sự vật gắn bó thân thiết với con người như bạn.
Câu 4: Em hiểu nghĩa của từ "tròng trành" trong câu "Tẩm vải rơi tròng trành trên ao nước." là
A. quay tròn, không giữ được thăng bằng.
B. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại.
- ở trạng thải nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng băng.
- ở trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại.
Câu 5: Thỏ đã gặp sự cố gì trong đoạn trích trên?
A. Bị ngã khi cổ với một chiếc khăn.
- Tấm vải của Thỏ bị gió cuốn đi, rơi trên ao nước.
- Bị thương khi cố khều tấm vải mắc trên cây. D. Đi lạc vào một nơi đáng sợ.
Câu 6: Có bao nhiêu từ láy trong đoạn văn sau?
"Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất... Bên gốc đa, một chú Thở bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút."
A. Bốn từ
B. Năm từ
C. Sáu từ
D. Bảy từ
Câu 7: Từ ghép trong câu văn "Nhìm rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may" là những từ nào?
A. Nhớm rỳt, tõ Um vaDi
B. Một chiếc, để may C. Chiếc lông, tấm vải D. Lông nhọn, trên
mình
Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong lời nhận xét sau để thể hiện đúng nhất thái độ của
Nhím đối với Thỏ qua câu nói "Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được?"
Nhím.
cho Thỏ.
1 A
2 C
3 CÂU CUỐI
4 D
5 B
6 A
7 B
8 MÌNH KO HIỂU ĐỀ CHO LẮM , THÔNG CẢM NHA CHÚC BẠN HỌC TỐT
Câu 1: B. Truyện đồng thoại
Câu 2: A. Lời của người kể chuyện
Câu 3: A. Nhân vật là loài vật, sự vật được nhân cách hóa như con người.
Câu 4: C. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng.
Câu 5: B. Tấm vải của Thỏ bị gió cuốn đi, rơi trên ao nước.
Câu 6: B. Năm từ (ào ào, khẳng khiu, chốc chốc, run lên, vun vút)
Câu 7: C. Chiếc lông, tấm vải
Câu 8: Nhím lo lắng cho Thỏ.