K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3

Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc . Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.

Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:

- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.

- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.

- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.

- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.

- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.

20 tháng 3

Không biết bn 🤏🧏‍♂️😫😫

27 tháng 12 2021

A

27 tháng 12 2021

A                                                                                           

 

26 tháng 3 2017

Lớp nghĩa tường minh của bài thơ nói về sóng biển

- Hàm ý: nói về người con gái khi yêu

- Sóng là tín hiệu thẩm mĩ, từ ngữ nói về sóng có lớp nghĩa thứ hai nói về tình yêu lứa đôi

    + Các lớp nghĩa hòa quyện với nhau trong suốt bài thơ, tác phẩm văn học dùng cách thể hiện hàm ý thì sẽ nổi bật đặc trưng tính hình tượng, giàu hàm súc, ý nghĩa

Câu 1: Thế nào là khoan dung? Nêu biểu hiện và ý nghĩa của khoan dung? Tìm một số câu châm ngôn, danh ngôn, tục ngữ hoặc ca dao nói về khoan dung.Câu 2: Nêu tiêu chuẩn của một gia đình văn hóa? Việc xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Học sinh có thể làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hoá? Câu 3: Vì sao cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,...
Đọc tiếp

Câu 1: Thế nào là khoan dung? Nêu biểu hiện và ý nghĩa của khoan dung? Tìm một số câu châm ngôn, danh ngôn, tục ngữ hoặc ca dao nói về khoan dung.

Câu 2: Nêu tiêu chuẩn của một gia đình văn hóa? Việc xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Học sinh có thể làm gì để góp phần xây dựng gia đình văn hoá? 

Câu 3: Vì sao cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? Nêu trách nhiệm của công dân trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?

Câu 4: Tình huống:

Nhà cô M và cô T ở trong cùng một khu tập thể. Có lần, nhà cô M xây dựng trái phép làm ảnh hưởng đến nhà cô T, buộc cô T phải nhờ cơ quan chức năng can thiệp giải quyết. Từ đó, cô M thù ghét, tìm cách nói xấu cô T. Dù vậy, khi cô M đau ốm, cô T vẫn mua quà đến thăm hỏi. 

a. Em có nhận xét gì về cô T và cô M? 

b. Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? 

3
9 tháng 12 2021

một số câu như này thì dài quá mik mất quá nhiều thời gian để làm bạn cố gắng tra gu gồ ... để làm nhé

 

9 tháng 12 2021

Bn có thể chia ra để dễ lm hơn nhé

18 tháng 8 2017

Chọn đáp án: C

Tiếng Anh B1 là gì ?Tiếng Anh B1 hay Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), là một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp), và nó cũng chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học...
Đọc tiếp

Tiếng Anh B1 là gì ?

Tiếng Anh B1 hay Trình độ Anh ngữ B1 là cấp độ Anh ngữ thứ ba trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR), là một định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ khác nhau được soạn bởi Hội đồng Châu Âu. Trong ngôn ngữ nói hàng ngày, trình độ B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp), và nó cũng chính là mô tả cấp độ chính thức trong CEFR. Ở trình độ này, học viên đã vượt qua mức cơ bản tuy nhiên họ vẫn chưa có khả năng làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh.

Tiếng Anh B1 là đủ để tương tác các chủ đề quen thuộc với những người nói tiếng Anh. Ở nơi công sở, những người có trình độ Anh ngữ B1 có thể soạn email đơn giản về các chủ đề trong lĩnh vực của họ và đọc các bản báo cáo đơn giản về những chủ đề quen thuộc. Tuy nhiên, họ không thể làm việc hoàn toàn bằng tiếng Anh bởi trình độ B1 là chưa đủ.

Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, một người có chứng chỉ tiếng Anh B1 hay ở trình độ Anh ngữ B1:

Có thể hiểu những ý chính được diễn đạt chuẩn và nhận thức rõ ràng về những vấn đề quen thuộc thường gặp trong công việc, học tập, giải trí,…

Có thể giải quyết được hầu hết các tình huống phát sinh khi đến một nơi mà tiếng Anh được sử dụng.

Có thể viết các nội dung đơn giản có kết nối về sở thích cá nhân hoặc về các chủ đề quen thuộc.

Có thể mô tả về kinh nghiệm và những sự kiện, ước mơ, hy vọng và hoài bão; có thể đưa ra được lý do, giải thích ngắn gọn cho các ý kiến ​​và kế hoạch của bản thân.

Tầm quan trọng của Tiếng Anh B1 so với TOEIC/IELTS 

Tiếng Anh rất quan trọng nên các bằng cấp tiếng Anh cũng quan trọng không kém. Hiện nay có 5 loại chứng chỉ tiếng Anh có hiệu lực gồm: chứng chỉ tiếng Anh IELTS, chứng chỉ tiếng Anh TOEIC, chứng chỉ tiếng Anh TOEFL, chứng chỉ tiếng Anh CEFR và chứng chỉ tiếng Anh Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. 

Các loại chứng chỉ, bằng cấp trên đều có các quy đổi để chúng tương đương với nhau. Tuy nhiên, trên thực tế chứng chỉ IELTS thường được đánh giá cao hơn so với TOEIC và CEFR bởi:

Ở cuộc thi lấy chứng chỉ CEFR, đề thi tương đối dễ, phù hợp với người cơ bản. Chính vì vậy, nó đang được áp dụng rộng rãi và cần thiết cho các đối tượng là sinh viên đại học chính quy trên cả nước. Theo quy định số 01/2014/BGD-ĐT, để tốt nghiệp đại học phải có chứng chỉ B1.

Với thi chứng chỉ TOEIC thì đề thi cũng tương đối dễ bởi chỉ có 2 phần nghe hiểu và đọc hiểu. Mới nhất, TOEIC đã được cập nhật các phần thi khác là nói và viết. Chứng chỉ TOEIC được coi là phổ biến nhất, thông dụng nhất bởi được nhiều công ty lựa chọn làm tiêu chuẩn tuyển dụng và dễ lấy nhất trong các loại chứng chỉ.

Về phần IELTS, cuộc thi này khá khó đòi hỏi người thi phải luyện rất lâu nhưng nó lại kiểm tra chính xác kiến thức của bạn. Và chứng chỉ IELTS cũng rất phổ biến. Vì thế, bạn mang chứng chỉ này đi xin việc thì khả năng được nhận sẽ cao hơn rất nhiều.

Quy đổi các chứng chỉ Tiếng Anh tại Việt Nam 

Dưới đây là bảng quy đổi các loại chứng chỉ tiếng Anh tại Việt Nam:

Văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh A, B, C theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các chứng chỉ này chỉ có giá trị ở quốc gia đó.

Các chứng chỉ quốc tế bao gồm TOEIC, IELTS, TOEFL, Cambridge. Ngoài ra, được chuyển sang khung trình độ của khung ngoại ngữ 6 bậc.

Trên đây là những vấn đề cần lưu ý về cách chuyển đổi chứng chỉ tiếng anh. Hi vọng có thể giúp bạn lựa chọn được chứng chỉ tiếng anh phù hợp với nhu cầu của mình.

Các chứng chỉ này đều có thời hạn chứ không phải được sử dụng mãi mãi:

Chứng chỉ TOEIC, IELTS, B1 sẽ có thời hạn 2 năm.

Chứng chỉ B2  sẽ có thời hạn sử dụng trong vòng 1.5 năm.

Chứng chỉ C1 có thể sử dụng trong 1 năm.

Chứng chỉ A2 thì không ghi thời hạn nhưng ở một số đơn vị nó có thời hạn vĩnh viễn, tuy nhiên cũng có đơn vị khác chỉ chấp nhận bằng A2 thời hạn 2 năm.

Đây là mình lấy từ các nguồn trang thông tin thôi nhé !. Chứ không có ý định sao chép bản quyền !!! 

Trân trọng !

3

Bạn thích mik cho vé báo cái đi chơi hông???

12 tháng 12 2019

Ngữ cảnh: là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng thời làm căn cứ để lĩnh hội được nội dung ý nghĩa lời nói

4 tháng 10 2016

1. Tự trọng là gì?

 

Tự trọng là biết coi trọng và giữ gin phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho đúng với chuẩn mực xã hội.

 

Biểu hiện:

 

Cư xử đoàng hoàng đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác nhắc nhở, chê trách.

2. Ý nghĩa của tự trọng

Tự trọng là phẩm chất đạo đức cao quý và cần thiết của mỗi con người. Lòng tự trọng giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ, nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân của m.n và nhận được sự quý trọng của m.n xung quanh.

3. Khái niệm

Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.

Ý nghĩa

- yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc, cần được giữ gìn và phát huy.

- Người biết yêu thương con người sẽ được m.n yêu quý kính trọng

4. Các câu ca  dao tục ngữ,...

- không thầy đố mày làm nên

- ân nghĩa trả đền

- ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng

- nhất tự vi sư, bán tự vi sư

- muốn sang thì bắc cầu Kiều

Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy

1. Tự trọng là sự tự nhận thức giá trị của bản thân, coi trọng giá trị và phát huy giá trị ấy.

2. Lòng tự trọng là điều kiện quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Một khi biết tôn trọng bản thân, chúng ta sẽ vững tin hơn vào những việc mình làm. Một khi biết giữ gìn phẩm cách, danh dự của mình, chúng ta sẽ thận trọng và làm chủ bản thân khi đương đầu với thách thức, nhìn ra được hạn chế, thiếu sót của mình để kịp thời sửa đổi, khi đó bạn sẽ dần dần hoàn thiện nhân cách của mình.

Mình làm có hơi trễ nhưng mong bạn thông cảm

BT11: Em biến thành một hạt mưa nhỏ, hãy kể lại cuộc hành trình của mìnhBT12: Tìm từ địa phương trong các đoạn ngữ liệu và xác định nghĩa toàn dân tương ứng, cho biết đó là ngôn ngữ miền nào?       Ngữ liệuTừ địa phươngPhương ngữ vùng miền Nghĩa toàn dâna.“Lặng nghe mẹ kể ngày xưaBây chừ biển rộng trời caoCá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân!Ông nhà theo bạn “ xuất...
Đọc tiếp

BT11: Em biến thành một hạt mưa nhỏ, hãy kể lại cuộc hành trình của mình

BT12: Tìm từ địa phương trong các đoạn ngữ liệu và xác định nghĩa toàn dân tương ứng, cho biết đó là ngôn ngữ miền nào?

 

      Ngữ liệu

Từ địa phương

Phương ngữ vùng miền

 Nghĩa toàn dân

a.

“Lặng nghe mẹ kể ngày xưa

Bây chừ biển rộng trời cao

Cá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân!

Ông nhà theo bạn “ xuất quân”

Tui may cũng được vô chân “sẵn sàng”

 Một tay, lái chiếc đò ngang”

                                            (Tố Hữu)

 

 

 

 

b.

 Sáng ra bờ  suối tối vào hang

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng

Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng

Cuộc đời cách mạng, thật là sang”

                                   (Nguyễn Ái Quốc)

 

 

 

c.

“Tía nuôi tôi lưng đeo nỏ, hông buộc ống tên bước xuống xuồng. Tôi cầm giầm bơi nhưng còn ngoái lên, nói với:..”

                                        (Đoàn Giỏi)

 

 

 

d.

       Bầm ơi sớm sớm chiều chiều

 Thương con bầm chớ  lo nhiều bầm nghe”

 

 

 

 

e.

Thưa cha, con muốn được cha chỉ bảo chúng con về sự tích ngôi đền ni, về tên của các hòn núi,kia trông lại mắt quá cha ạ

                                         (Sơn Tùng)

 

 

1
19 tháng 6 2023

Bài 11:

Gợi một số ý:

- Em đã bắt đầu cuộc hành trình của mình từ những đám mây cao trên bầu trời. 

+ bay lượn trong không khí, được gió thổi đẩy đi theo hướng nào mà nó muốn.

+ cảm nhận được sự mát mẻ và tươi mới của không khí, cùng với cảm giác tự do khi được bay lượn trên bầu trời.

- Sau đó, em bắt đầu rơi xuống đất, trở thành một giọt mưa nhỏ.

+ cảm giác được sự mềm mại và ấm áp của đất, cùng với âm thanh nhẹ nhàng khi giọt mưa chạm vào các vật thể xung quanh.

+ rồi em tiếp tục rơi xuống, trở thành một phần của dòng nước, được đưa đi theo con đường của nó.

- Đích đến cuối cùng của là đại dương theo năm tháng đi cùng dòng nước.

+ cảm nhận được sự mặn mà và mát mẻ của nước biển, cùng với sự đa dạng của các loài sinh vật sống trong đại dương.

+ Khép lại, em đã trở thành một phần nhỏ của biển cả.