Một nguyên tố R có hóa trị III. Trong thành phần oxide của R, oxygen chiếm 30% về KL. công thức oxide đó là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


%O = 100% - 70% = 30%
CTHH: R2O3
M(R2O3) = 48/30% = 160
<=> 2.R + 48 = 160
<=> R = 56
<=> R là Fe
Fe2O3 thuộc loại oxit bazơ

Gọi CTHH của oxit là \(R_2O_3\)
có:
\(\%R=\dfrac{2R.100}{2R+16.3}=70\%\)
=> R = 56
Vậy chọn A

\(Đặt:Al_a^{III}O_b^{II}\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ QT.hoá.trị:a.III=II.b\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow a=2;b=3\\ CTTQ:Al_2O_3\\ m_{Al_2O_3}=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)

gọi công thức oxit là Y2O3 ta có:
%O=30%
=> M Y2O3=\(\frac{16.3}{30}.100=160\)g/mol
=> M Y2=160-16.3=112
=>My=112:2=56
vậy nguyên tử khối của Y là 56

CTHH của oxit cần tìm là XO.
Mà: Oxit chứa 80% về khối lượng X.
\(\Rightarrow\dfrac{M_X}{M_X+16}=0,8\Rightarrow M_X=64\left(g/mol\right)\)
→ X là CuO. Là oxit bazo.

\(R+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)RO\)
\(n_{RO}=\dfrac{6}{M_R+16}\)
\(R+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)RO\)
\(\dfrac{6}{M_R+16}\) <---- \(\dfrac{6}{M_R+16}\) ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{6}{M_R+16}.M_R=3,6\)
\(\Leftrightarrow6M_R=3,6M_R+57,6\)
\(\Leftrightarrow M_R=24\) ( g/mol )
=> R là Magie (Mg)
Gọi CTHH cần tìm là R2O3.
Mà: trong thành phần của oxide, O chiếm 30%
\(\Rightarrow\dfrac{16.3}{2M_R+16.3}.100\%=30\%\)
\(\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)
→ R là Fe.
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.