Cho 0,46g ethylic alcohol tác dụng với 6g acetic acid
a) tóm tắt lại bài
b) viết phương trình hoá học
c) tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2 ↑
b) CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
c) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
d) 2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O
Tham khảo:
1. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ vì acetic acid có tính acid.
2. Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và có khí không màu thoát ra.
- Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
3. Tạo dung dịch không màu và có khí thoát ra.
- 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH3OONa+CO_2+H_2O\)
0,2 0,1 0,2 0,1
a) \(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(C_{MCH3COOH}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
b) \(C_{MCH3COONa}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
CTCT của acetic acid: \(CH_3-COOH\)
Một số tính chất hóa học:
- Hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, làm quỳ chuyển sang màu đỏ.
- Tác dụng được với kim loại trước H, oxit bazo, bazo, muối trung hòa, muối axit, rượu.
Ứng dụng của acetic acid:
- dung môi hòa tan các chất hóa học, sản xuất thuốc nhuộm, bảo quản thực phẩm...
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{12}{60}=0,2\left(mol\right);n_{C_2H_5OH}=\dfrac{12}{46}=\dfrac{6}{23}\left(mol\right)\\ PTHH:CH_3COOH+C_2H_5OH⇌\left(H^+,t^o\right)CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ Vì:0,2:1< \dfrac{6}{23}:1\Rightarrow Ethanol.dư\\ n_{este\left(LT\right)}=n_{acid}=0,2\left(mol\right)\\ n_{este\left(TT\right)}=\dfrac{8}{88}=\dfrac{1}{11}\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{\dfrac{1}{11}}{0,2}.100\%\approx45,455\%\)
\({{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{6}}}{{{\rm{60}}}}{\rm{ = 0,1 (mol); }}{{\rm{n}}_{{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}{\rm{OH}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{5,2}}}}{{46}}{\rm{ }} \approx {\rm{ 0,113 (mol)}}\)
Phương trình hóa học:
Ta có: \(\frac{{0,1}}{1} < \frac{{0,113}}{1}\) => acetic acid hết, ester tính theo acetic acid.
\(\begin{array}{l}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COOH}}}}{\rm{ = 0,1 (mol) }}\\ \Rightarrow {{\rm{m}}_{{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{3}}}{\rm{COO}}{{\rm{C}}_2}{{\rm{H}}_5}}} = {\rm{0,1}} \times {\rm{88 = 8,8 (g)}}\\ \Rightarrow {\rm{H = }}\frac{{5,28}}{{8,8}} \times 100\% = 60\% \end{array}\)
Kết quả: Hiệu suất = 60%.
a, Dấu hiệu của pư: Có hiện tượng sủi bọt khí.
b, Sodium hydrogen carbonate + Acetic acid → Acetate sodium + Nước + Carbondioxide
- Chất tham gia: Sodium hydrogen carbonate và Acetic acid
- Sản phẩm: Acetate sodium, nước và Carbondioxide
c, Theo ĐLBT KL, có: mNaHCO3 + mCH3COOH = mCH3COONa + mH2O + mCO2
⇒ mCH3COONa = 8,4 + 6 - 1,8 - 4,4 = 8,2 (g)
\(CH_3OH+CH_3COOH⇌\left(H^+,t^o\right)CH_3COOCH_3+H_2O\)
Methyl acetate được ứng dụng nhiều trong các ngành sản xuất như:
+ Trong sản xuất sơn, keo dán, chất tẩy sơn móng tay
+ Tham gia tổng hợp các hóa chất: sản xuất acetic anhydride, làm chất trung gian hóa học để tổng hợp chlorophacinone, diphacinone, fenfluramine, o-methoxyphenylacetone, p-methoxyphenylacetone, methyl cinnamate, methyl cyanoacetate, methyldopa, phenylacetone và trong sản xuất chất kết dính cellulose và nước hoa,...
+ Trong y dược: Methyl acetate như một dung môi ly trích cho các chất kháng sinh nặng, các loại dược phẩm thô. Methyl acetate trở thành một nguyên liệu để sản xuất và điều chế dược phẩm.
+ Methyl acetate làm chất phụ gia tạo mùi hương.
+ Methyl acetate còn được sử dụng trong rất nhiều ngành nghề khác trong công nghiệp: Làm dung môi trung gian để sản xuất nước hoa, thuốc trừ sâu,thuốc diệt nấu.Pha chế mực in tổng hợp và các loại thuốc nhuộm. Thành phần nguyên liệu của xi măng và keo dán.
Tham khảo:
CH3COOH + CH3OH ⇌ H2O + CH3COOCH3
Methyl acetate được ứng dụng nhiều trong các ngành sản xuất như:
- Trong sản xuất sơn, keo dán, chất tẩy sơn móng tay
-Tham gia tổng hợp các hóa chất: sản xuất acetic anhydride, làm chất trung gian hóa học để tổng hợp chlorophacinone, diphacinone, fenfluramine, o-methoxyphenylacetone, p-methoxyphenylacetone, methyl cinnamate, methyl cyanoacetate, methyldopa, phenylacetone và trong sản xuất chất kết dính cellulose và nước hoa,...
- Trong y dược: Methyl acetate như một dung môi ly trích cho các chất kháng sinh nặng, các loại dược phẩm thô. Methyl acetate trở thành một nguyên liệu để sản xuất và điều chế dược phẩm.
- Methyl acetate làm chất phụ gia tạo mùi hương.
- Methyl acetate còn được sử dụng trong rất nhiều ngành nghề khác trong công nghiệp:
+ Làm dung môi trung gian để sản xuất nước hoa, thuốc trừ sâu,thuốc diệt nấm
+ Pha chế mực in tổng hợp và các loại thuốc nhuộm.
+ Thành phần nguyên liệu của xi măng và keo dán.
Có lẽ đề hỏi %m mỗi chất bạn nhỉ?
Ta có: 46nC2H5OH + 60nCH3COOH = 21,2 (1)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}+\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=n_{CH_3COOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,2.46}{21,2}.100\%\approx43,4\%\\\%m_{CH_3COOH}\approx56,6\%\end{matrix}\right.\)
Axit clohidric được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất:
– Điều chế muối clorua
– Làm sạch, tẩy gỉ bề mặt kim loại trước khi sơn, mạ hay hàn…
– Dùng trong chế biến dược phẩm, thực phẩm…
– Dùng để sản xuất nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ quan trọng.
Axit sunfuric có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống, sản xuất và trong công nghiệp:
– Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm, chất tẩy rửa tổng hợp.
– Dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, chất dẻo, tơ sợi
– Dùng trong chế biến dầu mỏ, công nghiệp luyện kim
– Sản xuất thuốc nổ, muối, axit
Ứng dụng của axit axetic: Axit axetic được dùng để điều chế phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng, dược phẩm, tơ nhân tạo, chất dẻo,…
a, Bạn tự tóm tắt nhé.
b, \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,46}{46}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được CH3COOH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5}=n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=n_{CH_3COOH}=0,01\left(mol\right)\)
⇒ mCH3COOC2H5 = 0,01.88 = 0,88 (g)
nC2H5OH (dư) = 0,1 - 0,01 = 0,09 (mol)
⇒ mC2H5OH (dư) = 0,09.46 = 4,14 (g)
Giúp em với ạ