K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 3 2021
PHẦN 1: CÁC DẠNG THỨC SO SÁNH

SO SÁNH BẰNG:

Câu khẳng định : S + V + as + adj/ adv + as + N/Pronoun

Câu phủ định: S + V + not + so/as + adj/ adv + N/Pronoun

Ex: She is as beautiful as her mother.

He is not as tall as his brother.

SO SÁNH HƠN:

Đối với tính từ ngắn: :S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun

Tính từ dài : S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun

Ex: Linh is taller than Hoa.

She is more intelligent than him.

SO SÁNH NHẤT:

Tính từ ngắn: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun

Tính từ dài : S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.

Ví dụ: He learns the best in his class.

He is the most intelligent in his class.

PHẦN 2: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

Chúng ta dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành hoặc diễn tả chân lý hiển nhiên.

Công thức:

S + Vs/es + O

S + do/does + V + O

Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

Để diễn tả chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun rises in the East. Tom comes from England.

Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.

Diễn tả năng lực của con người

Ex : He plays badminton very well

Diễn tả kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST):

Dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Dấu hiệu nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Công thức: S + was/ were + v_ed + O

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trong thời gian đã xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thì quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

3. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS):

Diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc bạn nói và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Dấu hiệu nhận biết:  now, right now, at present, at the moment,…

Công thức: Subject + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài ở một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Bạn có thể sử dụng sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với ALWAYS

Ex : He is always borrowing pen and then he doesn’t remember

Diễn tả hành động sắp xảy ra.

Ex: He is coming tomorrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like , want, feel, think, smell, love. hate, seem, remember, forget,…

4. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS):

Dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …

Dấu hiệu nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Công thức: Subject + was/were + V_ing + O

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:

Dùng diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đang xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + V-ING

WHILE + THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

5. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE):

Dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Khi quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Công thức: S + shall/will + V+ O

Cách dùng thì tương lai đơn:

Khi bạn đoán (predict), bạn nên dùng will hoặc be going to.

Khi dự định trước, dùng “be going to” không được dùng “will”.

Công thức: CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)

Diễn tả dự định đã có kế hoạch trước, không dùng “will” không được dùng “be going to”.

Công thức: CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại)

6. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT):

Dùng để diễn tả hành động trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng ở hiện tại.

Công thức: S + have/ has + Past participle + O

Dấu hiệu nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong 1 thời gian không xác định trong quá khứ.

Diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động ở quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành dùng với since/ for.

Since + thời gian bắt đầu

For + khoảng thời gian

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 7

PHẦN 3: USED TO/ BE/ GET USED TO

Used to: đã từng, đã thường.

Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.

Câu khẳng định: S + used to + V

Câu phủ định: S + did not/ didn’t + use to + V

Câu nghi vấn: Did + S + use to + V?

Be/ Get used to: quen với

Dùng để chỉ một hành động đã quen hoặc đang dần quen với cái gì.

(+) S + Be/ get used to + V_ing

Ex: I am used to waking up early.

PHẦN 4: GIỚI TỪ

GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN

In: được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày.

Ex: In the morning, In summer, In June,…

On: được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày.

Ex: On my birthday, on Sunday morning,…

At: được dùng với giờ, các thời điểm trong ngày

Ex: at 5 o’clock, at weekend,…

NGOÀI RA CHÚNG TA CÒN SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN KHÁC NHƯ:

“Before”; “After”; “Until”; “From…to…”; “During”; …

GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ.

In: dùng cho những địa điểm lớn.

Ex: in country, in village.

On: Dùng cho vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển.

Ex: on the beach.

At: dùng cho một địa điểm nhỏ, một địa chỉ xác định, một địa chỉ cụ thể.

Ex: at school, at class

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 7

PHẦN 5: CÂU CẢM THÁN

Công thức: What (+a/an) + adj + noun (+ subject + Verb)

Ex: What a beautiful house!

   What lovely flowers!

PHẦN 6:  ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI

MAY & MIGHT – MIGHT LÀ QUÁ KHỨ CỦA MAY

Cách dùng MAY:

“May” dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.

Ex: He may be in the living room.

Khi nói về một hành động có thể xảy ra ta có thể dùng “might” mà không nhất thiết phải là một hành động trong quá khứ.

Ex: she might not here.

“May/ Might” để chỉ về hành động, sự việc có thể xảy ra ở tương lai.

CAN – CANNOT

Cách dùng CAN:

Ex: I can ride a horse.

Diễn đạt sự xin phép và cho phép.

Ex: All of you cannot stay out after 10 pm.

Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.

Ex: Can you give me a hand?

Khả năng có thể xảy ra hoặc dự đoán.

Ex: Any child can grow up to be a famous person.

COULD – COULD NOT

Cách dùng COULD:

Khả năng ở quá khứ.

Ex: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)

Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),

Ex: This new drug could be an important step in the fight against cancer.

Diễn đạt sự xin phép – Could lễ phép và trịnh trọng hơn Can. Nhưng không dùng Could để diễn tả sự cho phép.

Ex: Could I use your computer? ~ Yes, of course you can.

Diễn đạt lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.

Ex: Could you open the door, please?

WOULD – WOULD NOT – WOULD LÀ HÌNH THỨC QUÁ KHỨ CỦA WILL

Cách dùng WOULD:

Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

EX: Would you pay me in cash, please?

Thói quen trong quá khứ.

Ex: When we were children we would go skiing every winter.

SHOULD – SHOULD NOT – SHOULD LÀ QUÁ KHỨ CỦA SHALL

Ex: I said I should consider the things carefully.

Cách dùng SHOULD

Sự bắt buộc, bổn phận (nghĩa của should không mạnh bằng must).

Ex: You should study harder.

Lời khuyên, lời đề nghị.

Ex: You should not do so.

Hỏi xin lời khuyên, ý kiến hoặc sự hướng dẫn.

Ex: What should we do now?

OUGHT TO – OUGHT NOT TO (OUGHTN’T TO)

Cách dùng OUGHT TO:

Lời khuyên, sự bắt buộc (nghĩa của ought to tương tự với should).

Ex: You ought not to stay up so late.

Sự mong đợi.

Ex: He should / ought to be home by seven o’clock.

MUST – MUST NOT (MUSTN’T)

Cách dùng MUST:

Sự cần thiết, sự bắt buộc

Ex: Students must pass an entrance examination to study at this school.

Lời khuyên, lời yêu cầu được nhấn mạnh.

Ex: It’s a really interesting film. You must see it.

Sự suy luận hợp lý, chắc chắn.

Ex: Harry has been driving all day – he must be tired.

Must not (mustn’t) được dùng để chỉ sự cấm đoán.

Ex: Your car must not park in front of the entrance.

HAVE TO – DON’T HAVE TO

Cách dùng Have to:

Diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc

Ex: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.

Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.

Ex: Today is Sunday, so I do not have to get up early.

PHẦN 7: ĐƯA RA LỜI ĐỀ NGHỊ, GỢI Ý

What about/ How about + V_ing/ Nouns

Ex: what about going to the cinema?

Let’s + Verb

Ex: Let’s go to the coffee!

Why don’t we/ us + verb?

Ex: why don’t we go to the beach?

Why not + verb?

Ex: why not go out for a walk?

Shall we + verb?

Ex: shall we go out for a walk?

5 tháng 3 2021

U shouldn't copy in the internet 

DẠNG BÀI TRẮC NGHIỆM NGỮ PHÁPA. Kiến thức cần nhớ- Thuộc tất cả công thức cấu trúc ngữ pháp.- Rèn luyện các cấu trúc lặp đi lặp lại nhiều lần.- Nắm nghĩa của câu để áp dụng khi không nhớ cấu trúc ngữ pháp.B. Kỹ năng làm bài tập ngữ pháp- Bước 1: Xác định cấu trúc câu gì? (Đang diễn tả mục đích/hành động/sự việc gì?)- Bước 2: Áp dụng công thức làm bài tập ngữ pháp...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TRẮC NGHIỆM NGỮ PHÁP
A. Kiến thức cần nhớ
- Thuộc tất cả công thức cấu trúc ngữ pháp.
- Rèn luyện các cấu trúc lặp đi lặp lại nhiều lần.
- Nắm nghĩa của câu để áp dụng khi không nhớ cấu trúc ngữ pháp.
B. Kỹ năng làm bài tập ngữ pháp

Bước 1: Xác định cấu trúc câu gì? (Đang diễn tả mục đích/hành động/sự việc gì?)

Bước 2: Áp dụng công thức làm bài tập ngữ pháp vào câu.
Bước 3: Dùng phương pháp loại trừ các đáp án sao cho giống với công thức chính trong câu.
Bước 4: Đánh vào đáp án cuối cùng (Trường hợp không tìm ra được đáp án hãy dịch thử và kết luận đáp án cuối cùng)

 

1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

A. wish we spent                                      B. were supposed to be spending

C. wish we had spent                               D. regret that we didn’t spend

2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.

A. On account of                                      B. Regardless of           

C. Not having                                           D. There being no

3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.

A. so                      B. such                    C. how                     D. too

4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.

A. provided that                                     B. in order that

C. on condition that                               D. with the result that

5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.

A. doesn’t exist                                     B. isn’t existing

C. isn’t going to exist                            D. won’t be exist

6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?

A. would                   B. did                       C. will                         D. have

7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.

A. got – were                                            B. had got – would be  

C. get – will be                                         D. got – would be

8. _________, let me know.

A. If you hear anything                            B. Had you heard anything

C. Unless you heard                               D. Should you hear anything

9. He would certainly have attended the party_________.

A. had the tire not flattened itself            B. if he didn’t get a flat tire

C. if the flat tire hadn’t happened            D. had he not had a flat tire

10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?

A. can                   B. are able to                    C. could                D. would

 

You've gotta dance like there's nobody watching, Love like you'll never be hurt, Sing like there's nobody listening, And live like it's heaven on earth.

2
25 tháng 4 2021

1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

A. wish we spent                                      B. were supposed to be spending

C. wish we had spent                               D. regret that we didn’t spend

2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.

A. On account of                                      B. Regardless of           

C. Not having                                           D. There being no

3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.

A. so                      B. such                    C. how                     D. too

4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.

A. provided that                                     B. in order that

C. on condition that                               D. with the result that

5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.

A. doesn’t exist                                     B. isn’t existing

C. isn’t going to exist                            D. won’t be exist

6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?

A. would                   B. did                       C. will                         D. have

7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.

A. got – were                                            B. had got – would be  

C. get – will be                                         D. got – would be

8. _________, let me know.

A. If you hear anything                            B. Had you heard anything

C. Unless you heard                               D. Should you hear anything

9. He would certainly have attended the party_________.

A. had the tire not flattened itself            B. if he didn’t get a flat tire

C. if the flat tire hadn’t happened            D. had he not had a flat tire

10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?

A. can                   B. are able to                    C. could                D. would

1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

A. wish we spent                                      B. were supposed to be spending

C. wish we had spent                               D. regret that we didn’t spend

2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.

A. On account of                                      B. Regardless of           

C. Not having                                           D. There being no

3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.

A. so                      B. such                    C. how                     D. too

4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.

A. provided that                                     B. in order that

C. on condition that                               D. with the result that

5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.

A. doesn’t exist                                     B. isn’t existing

C. isn’t going to exist                            D. won’t be exist

6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?

A. would                   B. did                       C. will                         D. have

7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.

A. got – were                                            B. had got – would be  

C. get – will be                                         D. got – would be

8. _________, let me know.

A. If you hear anything                            B. Had you heard anything

C. Unless you heard                               D. Should you hear anything

9. He would certainly have attended the party_________.

A. had the tire not flattened itself            B. if he didn’t get a flat tire

C. if the flat tire hadn’t happened            D. had he not had a flat tire

10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?

A. can                   B. are able to                    C. could                D. would

17 tháng 7 2023

1 Should she feel tired, let us know  right away.

2  Should you be busy then, I'll take  care of that.

3 Were I you, I would  never talk to my parents like that.

4 Were we to have more money, we could buy this house.

5 Had he not cheated, she wouldn't have  broken up with him.

6 Had our daughter  been more hard-working, she could have gotten into that university.

7  Had our son not gone to bed late last night, he wouldn't be sleepy now.

8  Had the kids cleaned the house this morning, we wouldn't have to do  this now.

9  Were that guy friendlier, he could have made a lot of friends at the party last night.

10 Were I you, I would have taken the job.

#\(Cụt\)

#\(yGLinh\)

14 tháng 6 2018

Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ Thất bại là mẹ thành công

Trong cuộc đời mỗi người, ai cũng có mục đích sống riêng để hướng tới, tới đích là. Để đến được cái đích của sự thành công thực sự không hề dễ dàng. Con đường đến đích chứa muôn vàn những khó khăn, chông gai, thử thách có lúc làm chúng ta vấp ngã, nhưng điều quan trọng phải biết đứng lên sau mỗi thất bại. Thất bại và thành công là hai phạm trù định tính đối lập nhau. Thất bại là ngọn nguồn của thành công, muốn thành công được chắc chắn phải vững lòng khi trải qua nhiều khó khăn, thất bại. Câu tục ngữ muốn khuyên con người phải bền lòng vững chí trước những rào cản, vấp ngã trong cuộc đời để đến với đích thành công.

12 tháng 8 2021

Bài Làm : 

 - a, Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ

  Chúng ta có thể hiểu được câu tục ngữ "Thất bại là mẹ thành công theo hai nghĩa là nghĩa đen và nghĩa bóng. Đầu tiên nghĩa đen của câu tục ngữ cho chúng ta biết "Thất bại" là những lần ta không làm được việc, chưa đạt được mục tiêu mình mong muốn ; "Mẹ" là người sinh ra và nuôi dạy ta lớn khôn còn "Thành công" là có kết quả tốt với mục tiêu mình mong muốn, ngược lại với thất bại. Còn nghĩa bóng của câu tục ngữ là lời khuyên nhủ ta, không được gục ngã trước thất bại mà phải đứng lên nó, lấy nó làm động lức tiến tới thành công. 

 - Cách trình bày nội dung : 

  + Giải thích câu tục ngữ có 2 nghĩa, đen và bóng. 

  + Đầu tiên giải thích nghĩa đen.

  + Cuối cùng là giải thích nghĩa bóng.

4 tháng 8 2023

Tham khảo:
loading...

1. It takes sb khoảng thời gian to do sth= sb spend khoảng thời gian doing sth

VD: It took her 3 hours to get to the city centre.

   = She spent 3 hours getting to the city centre.

2. Understand = tobe aware of

VD: Do you understand the grammar structure?

   = Are you aware of the grammar structure?

3. = tobe interested in = enjoy = keen on

VD: She s polis

   = She is interested in polis

4. Because + clause = because of + N

VD: He can’t move because his leg was broken

   = He can’t move because of his broken leg

5. Although + clause = despite + N = in spite of + N

VD: Although she is old, she can compute very fast

   = Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast

6. Succeed in doing sth = manage to do sth

VD: We succeeded in digging the Panama cannel

   = We managed to dig the Panama cannel

7. Cấu trúc: …..too + adj (for sb) to do sth: quá để làm gì

VD: My father is too old to drive.

   = It is such a/ an N that: quá đến nỗi mà

VD: She is so beautiful that everybody loves her.

   = It is such a beautiful girl that everybody loves her.

Adj/ Adv + enough (for sb) to do sth: đủ để làm gì

VD: This car is safe enough for him to drive

VD: The policeman ran quickly enough to catch the robber

8. Cấu trúc: prefer sb to do sth = would rather sb Vpast sth: thích, muốn ai làm gì

VD: I’prefer you (not) to smoke here

   = I’d rather you (not) smoked here

9. Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì

Would rather do sth than do sth

VD: She prefers staying at home to going out

   = She’d rather stay at home than go out

10. Can = tobe able to = tobe possible

11. Harly + had +S + Vpp when S + Vpast: ngay sau khi... thì…

No sooner + had +S + Vpp than S + Vpast

VD: As soon as I left the house, he appeared

   = Harly had I left the house when he appeared

   = No sooner had I left the house than he appeared

12. Not………..any more: không còn nữa

   No longer + dạng đảo ngữ S no more V

VD: I don’t live in the courtryside anymore

   = No longer do I live in the coutryside

   = I no more live in the coutryside

13. At no time + dạng đảo ngữ: không khi nào, chẳng khi nào

VD: I don’t think she loves me

   = At no time do I think she loves me

14. Tobe not worth = there is no point in doing sth: không đáng làm gì

15. Tobe not worth doing sth = there is no point in doing sth: không đáng, vô ích làm gì

VD: It’s not worth making him get up early

  = There is no point in making him getting early

16. It seems that = it appears that = it is ly that =it look as if/ as though: dường như rằng VD: It seems that he will come late

= It appears that/ it is ly he will come late

= He is ly to come late. 

= It look as if he will come late

17. Although + clause = Despite + Nound/ gerund

18. S + V + N = S + be + adj

19. S + be + adj = S + V + O

20. S + be accustomed to + Ving = S + be used to +Ving/ N

21. S + often + V = S + be used to +Ving/ N

VD: Nana often cried when she meets with difficulties. 

= Nana is used to crying when she meets with difficulties

22. This is the first time + S + have + PII = S+be + not used to + Ving/ N

VD: This is the first time I have seen so many people crying at the end of the movie. 

= I was not used to seeing so many people crying at the end of the movie. 

23. S + would prefer = S + would rather S + Past subjunctive (lối cầu khẩn)

24. S +  sth/ doing sth better than sth/ doing sth = S + would rather + V + than + V = S + prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth... 

VD: I prefer going shoping to playing volleyball. 

= I would rather go shoping than play volleyball. 

26. S + V + O = S + find + it (unreal objective) + adj + to + V

27. It’s one’s duty to do sth = S + be + supposed to do sth

28. S + be + PII + to + V = S + be + supposed to do sth

29. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + be + PII

30. Imperative verb (mệnh lệnh) = S + should (not) + do sth

31. S +  sth = S + be + fond of + sth

VD: I  do collecting stamps. 

= I'm fond of collecting stamps. 

32. I + let + O + do sth = S + allow + S. O + to do Sth

VD: My boss let him be on leave for wedding. 

= My boss allow him to be on leave for wedding. 

33. S + once + past verb = S + would to + do sth. 

34. S + present verb (negative) any more = S + would to + do sth. 

35. S + V + because + S + V = S + V + to + infinitive

VD: She studies hard because she wants to pass the final examination. 

= She studies hard to pass the final examination. 

36. S + V + so that/ in order that+ S + V = S + V + to + infinitive

38. To infinitive or gerund + be + adj = It + be + adj + to + V

39. S + V + and + S + V = S + V + both... and

40. S + V + not only... + but also = S + V + both... and

41. S + V + both... and... = S + V + not only... but also... 

VD: He translated fast and correctly. 

= He translated not only fast but also correctly. 

44. S1+simple present+and+S2+simple futher =If+S1 + simple present + S2 + simple futher. 

45. S1+didn’t + V1 + Because + S2 + didn’t + V2 = If Clause

46. Various facts given = Mệnh đề if thể hiện điều trái ngược thực tế. 

47. S1 + V1 + if + S2 + V2(phủ định)= S1 + V1 + Unless + S2 + V2 (khẳng định)

48. S + V + O = S + be + noun + when + adj clause. 

49. S + V + O = S + be + noun + where + adj clause. 

50. S + V + O = S + be + noun + whom + adj clause. 

51. S + V + O = S + be + noun + which + adj clause. 

52. S + V + O = S + be + noun + that + adj clause. 

56. S + V + if + S + V (phu dinh) = S + V + unless + S + V (khẳng dinh)

57. S + be + scared of sth = S + be + afraid of + sth

58. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive

59. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive (quan điểm của tôi)

60. S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive

61. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive

62. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: She gets him to spend more time with her. 

= She have him spend more time with her. 

63. S + aks + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: Police asked him to identify the other man in the next room. 

= Police have him identify the other man in the next room. 

64. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth

VD: The teacher request students to learn by heart this poem. 

= The teacher have students learn by heart this poem. 

65. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth

VD: I want her to lend me

= I have her lend me. 

66. S + V + no + N = S + be + N-less

VD: She always speaks no care. 

= She is always careless about her words. 

67. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V

VD: Study is necessary that you will get a good life in the future. 

= Study is necessary to get a good life in the future. 

68. S + be + adj + prep = S + V + adv

VD: My students are very good at Mathemas. 

= My students study Mathemas well. 

69. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

VD: I remember to have a Maths test tomorrow = I don't forget to have a Maths test tomorrow. 

70. It + be + adj = What + a + adj + N!

VD: It was an interesting film. 

= What an interesting film!

71. S + V + adv = How + adj + S + be...

VD: She washes clothes quickly. 

= How quick she is to wash clothes. 

72. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj

73. S + V = S + be + ed-adj

74. S + V + Khoảng thời gian = It + take + (sb) + Khoảng thời gian + to + V

VD: She have learned English for 5 years. 

= It takes her 5 year to learn English. 

75. S + be + too + adj + (for s. o) + to + V = S + be + so + adj + that + S + can’t + V

VD: The water is too hot for Peter to drink. 

= The water is so hot that Peter can't drink

76. S + V + too + adv + to + V = S + V + so + adv + that + S + can’t + V

77. S + be + so + adj + that + S + V = S + be + not + adj + enough + to + V

78. S + be + too + adj + to + V = S + be + not + adj + enough + to + V

79. S + V + so + adv + that + S + V = It + V + such + (a/ an) + N(s) + that + S +V

VD: He speaks so soft that we can’t hear anything. 

= He does not speak softly. 

80. Because + clause = Because of + noun/ gerund

VD: Because she is absent from school. 

= Because of her absence from school. 

15 tháng 10 2016

a ) Câu tục ngữ khuyên răn mỗi người chúng ta đừng vì thất bại trường mắt mà bỏ cuộc, hãy kiên trì và theo đuổi thành công đến cùng.

Hãy rèn luyện bản thân mình từng ngày, hãy đừng ngại ngần xông pha, dù thất bại cũng ngẩng cao đầu để bắt đầu giấc mơ.

b) Để thành công trong cuộc sống không hề đơn giản, nếu thành công đến với bạn càng sớm thì đồng nghĩa vói việc thất bại sau này càng ê chề. Nhưng thất bại nhiều sẽ giúp chúng ta có nhiều kinh nghiệm đáng quý để xử lí công việc tốt hơn, không rơi vào vết xe đỗ như lần trước. Cho nên đứng trước sự thất bại các bạn không nên nản chí, hãy cố nắng lên và làm việc hết mình. Thành công sẽ tự tìm đến bạn.

c) Ngày xưa, dân gian ta ca ngợi con người "có công mài sắt, có ngày nên kim", như ông Đoàn Tử Quang - một con người có nghị lực phi thường. Sau nhiều lần đi thi không đỗ, ông vẫn tu dưỡng dùi mài kinh sử đèn sách, tiếp tục đi thi nhiều lần và đến năm 81 tuổi, ông đỗ Trạng Nguyên. Thật là một tấm gương sáng để khẳng định giá trị của câu tục ngữ: Thất bại là mẹ thành công. 

                                         Bài làm

Trong học tập, lao động hằng ngày ta thường gặp những khó khăn trở ngại, thậm chí có lúc bị thất bại. Song chính sự thất bại đã làm cho con người trưởng thành, giàu kinh nghiệm và vững vàng đi tới chiến thắng. Vì thế, tục ngữ xưa đã có câu: “Thất bại là mẹ thành công".

Câu tục ngữ thật ngắn gọn nhưng đã sử dụng cách nói so sánh. So sánh thất bại – không đạt đựơc mục đích, với thành công- thực hiện đựơc mục đích đề ra. Lời nói trên mới nghe như chứa một mâu thuẫn. Nhưng nếu giải thích ta có một ý nghĩa rất thực tế. Thất bại là kết quả xấu, là thiệt hại, hư hỏng. “Mẹ” ở đây có ý nói là lớn, là đầy hiệu lực. Đó là một lời khuyên để mọi người vững chí bền lòng, kiên trì không nản trước khó khăn thất bại. Nếu biết học tập rút kinh nghiệm thì “thất bại” sẽ dạy cho ta cách đạt tới kết quả cao hơn.

Vì sao lại nói “Thất bại là mẹ thành công”? Đối với người nản chí thì không đúng như vậy, nhưng đối với những người bền chí, kiên trì thì quả là đúng. Vì sau thất bại, người ta sẽ rút ra được những kinh nghiệm quý báu để không còn thất bại nữa. Ngoài ra, thất bại còn rèn luyện ý chí vươn lên cho mỗi người. đã bao lần bạn vấp ngã mà có thể bạn không hề nhớ. Lần đầu tiên chập chững bước đi, bạn đã bị vấp ngã. Lần đầu tiên chơi bóng bàn, bạn có đánh trúng bóng không?…Bất cứ một kết quả nào cũng có những nguyên nhân, lí do riêng do đó thất bại cũng có lí do riêng. Muốn đổi thất bại thành công thì phải lấy sự thất bại làm bài học cho mình, rút kinh nghiệm cho mình. Tuy nhiên để làm được điều đó người ta phải thật sự nỗ lực học hỏi, tích luỹ kinh nghiệm cho bản thân. Có như vậy chúng ta mới không vấp ngã những lần tiếp theo.

Vậy tại sao ta phải kiên trì bền bỉ trước những khó khăn thất bại? Đó là vì cuộc sống khó tránh khỏi những khó khăn. Khi ta làm một việc lớn thì khó khăn lại càng lớn. Khó khăn có thể do chủ quan hoặc khách quan gây nên. Khi gặp khó khăn, thất bại mà ngã lòng thì sẽ thất bại hoàn toàn, mất hết ý chí, ảnh hưởng đến công việc và cuộc đời. Ngược lại, nếu vững vàng, lấy thất bại làm bài học để rút kinh nghiệm thì ý chí vững vàng, kinh nghiệm dày dặn hơn, tiếp tục vươn lên và đạt được thành công. Thực tế cuộc sống đã thể hiện điều đó.

Vậy xin chớ lo thất bại. Điều đáng sợ hơn là chúng ta bỏ qua nhiêù cơ hội chỉ vì không cố gắng hết mình. Lời khuyên đó giúp ta vững vàng trong cuộc sống. Chúng ta cần phải rèn luyện ý chí, sự kiên trì ngay từ khi còn nhỏ, cả những việc bình thường trong cuộc sống.

 

 
 


 

 

 

10 tháng 9 2018

hơi dài

người ta bảo viết đoạn văn mà