Viết phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen.
Giúp em với ạ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 4Na + O2 → 2Na2O
2Cu + O2 2CuO
b) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2Al + 3S Al2S3
c) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cu + 2AgN03 2Ag + Cu(NO3)2
a) 4Na + O2 → 2Na2O
2Cu + O2 2CuO
b) 2Fe + 3Cl22FeCl3
2Al + 3S Al2S3
c) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cu + 2AgN03 2Ag + Cu(NO3)2
Lời giải:
a) 4Na + O2 → 2Na2O
2Cu + O2 2CuO
b) 2Fe + 3Cl22FeCl3
2Al + 3S Al2S3
c) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cu + 2AgN03 2Ag + Cu(NO3)2
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/bai-1-trang-69-sgk-hoa-hoc-9-c52a9303.html#ixzz4dx5FZI5J
-Tác dụng với hidro :
\(S + H_2 \xrightarrow{t^o} H_2S\)
-Tác dụng với kim loại :
\(Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS\\ Zn + S \xrightarrow{t^o} ZnS\)
- Tác dụng với oxi :
\( S+ O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\)
- Tác dụng với chất có tính oxi mạnh :
\(S + 2H_2SO_4 \to 3SO_2 + 2H_2O\)
\(S + 4HNO_3 \to SO_2 + 4NO_2 + 2H_2O\)
a) Phương trình hoá học của phản ứng:
2Mg + O2 → 2MgO.
b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
c) Khối lượng oxygen đã phản ứng là:
\(m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=15-9=6\left(g\right)\)
a: 2Mg+O2 ->2MgO
b: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
c; \(m_{O_2}=15-9=6\left(g\right)\)
`#3107.101107`
Câu `21:`
`a,`
\(\text{4P + 5O}_2\underrightarrow{\text{ }\text{ }\text{ }\text{t}^0\text{ }\text{ }\text{ }}\text{2P}_2\text{O}_5\)
`b,`
\(\text{FeSO}_4+2\text{NaOH}\rightarrow\text{Fe}\left(\text{OH}\right)_2+\text{Na}_2\text{SO}_4\)
Câu `22:`
`a,`
PTHH: \(4\text{Na + O}_2\rightarrow2\text{Na}_2\text{O}\)
`b,`
n của Na trong phản ứng là:
\(\text{n}_{\text{Na}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Na}}}{\text{M}_{\text{Na}}}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(\text{mol}\right)\)
Theo PT: \(\text{n}_{\text{Na}}=2\text{n}_{\text{Na}_2\text{O}}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
m của Na2O sau phản ứng là:
\(\text{m}_{\text{Na}_2\text{O}}=\text{n}_{\text{Na}_2\text{O}}\cdot\text{M}_{\text{Na}_2\text{O}}=0,2\cdot\left(23\cdot2+16\right)=0,2\cdot62=12,4\left(\text{g}\right)\)
- Hoặc bạn sử dụng ĐLBT KL:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(\text{m}_{\text{Na}}+\text{m}_{\text{O}_2}=\text{m}_{\text{Na}_2\text{O}}\)
`=>`\(\text{m}_{\text{Na}_2\text{O}}=9,2+3,2=12,4\left(\text{g}\right)\)
`c,`
n của O2 có trong phản ứng là:
\(\text{n}_{\text{O}_2}=\dfrac{\text{m}_{\text{O}_2}}{\text{M}_{\text{O}_2}}=\dfrac{3,2}{16\cdot2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(\text{mol}\right)\)
V của O2 ở đkc là:
\(\text{V}_{\text{O}_2}=\text{n}_{\text{O}_2}\cdot24,79=0,1\cdot24,79=2,479\left(\text{l}\right).\)
a. \(Magie+Oxi\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(Magie\) \(oxide\)
b. \(m_{Mg}+m_O=m_{MgO}\)
c. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Magie}+m_{Oxi}=m_{Magieoxit}\)
\(4,8\) \(+\) \(3,2\) \(=8\left(g\right)\)
vậy khối lượng của \(Magie\) \(oxide\) thu được sau phản ứng là \(8g\)
P/S: nếu có j sai thì nhắc mình, vì bài này mình mới học xong, chưa được tìm hiểu kĩ
- Quy tắc chung: Kim loại + \(O_{2}\) \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) Oxide kim loại
- Ví dụ:
- Sắt tác dụng với oxygen tạo thành sắt(II,III) oxide (hỗn hợp sắt(II) oxide và sắt(III) oxide):\(3 F e + 2 O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} F e_{3} O_{4}\)
- Magie tác dụng với oxygen tạo thành magie oxide:\(2 M g + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2 M g O\)
- Natri tác dụng với oxygen tạo thành natri peroxide (trong điều kiện thường chỉ phản ứng nhẹ, cần đun nóng để phản ứng mạnh hơn):\(2 N a + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} N a_{2} O_{2}\)
- Cu tác dụng với \(O_{2}\) tạo thành CuO:\(2 C u + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2 C u O\)
2. Oxides tạo từ phi kim tác dụng với oxygen: Nhiều phi kim cũng có thể tác dụng trực tiếp với oxygen để tạo thành oxide phi kim. Các phản ứng này cũng thường cần điều kiện nhiệt độ hoặc xúc tác.- Quy tắc chung: Phi kim + \(O_{2}\) \(\overset{t^{o} , x \overset{ˊ}{u} c t \overset{ˊ}{a} c}{\rightarrow}\) Oxide phi kim
- Ví dụ:
- Carbon tác dụng với oxygen tạo thành carbon dioxide hoặc carbon monoxide tùy điều kiện:
- Thiếu oxygen:\(2 C + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2 C O\)
- Dư oxygen:\(C + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} C O_{2}\)
- Lưu huỳnh tác dụng với oxygen tạo thành sulfur dioxide:\(S + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} S O_{2}\)
- Phốt pho tác dụng với oxygen tạo thành điphotpho pentaoxide:\(4 P + 5 O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2 P_{2} O_{5}\)
- Nitơ tác dụng với oxygen tạo thành nitơ monoxide (ở nhiệt độ rất cao, ví dụ trong lò nung hoặc sấm sét):\(N_{2} + O_{2} \overset{t^{o}}{\rightarrow} 2 N O\)
Lưu ý:- Một số kim loại kém hoạt động như Ag, Au, Pt không phản ứng trực tiếp với oxygen.
- Một số phi kim cũng không phản ứng trực tiếp với oxygen.
Thông tin trên chỉ mang tính tham khảo, bạn cần kiểm tra lại với kiến thức đã học.mình chỉ cần like từ bạn và mọi người thôi