Tính khối lượng phân tử : CuH2n+1OH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng phân tử
A. khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử đó
B. khối lượng phân tử được tính bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong phân tử đó
C. khối lượng phân tử được tính bằng amu
D. khối lượng của một chất là khối lượng tính bằng đơn vị amu của một phân tử chất đó

a) nCO2=[(9.1023)/(6.1023)]=1,5(mol)
=> mCO2=1,5.44=66(g)
V(CO2,đktc)=1,5.22,4=33,6(l)
b) nH2=4/2=2(mol)
N(H2)=2.6.1023=12.1023(phân tử)
V(H2,đktc)=2.22,4=44,8(l)
c) N(CO2)=0,5.6.1023=3.1023(phân tử)
V(CO2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
mCO2=0,5.44=22(g)
d) nN2=2,24/22,4=0,1(mol)
mN2=0,1.28=2,8(g)
N(N2)=0,1.1023.6=6.1022 (phân tử)
e) nCu=[(3,01.1023)/(6,02.1023)]=0,5(mol)
mCu=0,5.64=32(g)
Mà sao tính thể tích ta :3

Số phân tử MgSO4 = Số phân tử H2S
=> \(n_{MgSO_4}=n_{H_2S}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ m_{MgSO_4}=0,25.120=30\left(g\right)\)

Ta biết khối lượng phân tử: m 0 = μ N A
Tỉ số: m 0 H 2 O m 0 C = μ H 2 O μ C = 18 12 = 3 2 .

\(n_{KCl}=\dfrac{14,9}{74,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaHCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaHCO_3}=84.0,2=16,8\left(g\right)\)

Ta có: 1 amu = 1,6605 × 10-24 gam.
Với một nguyên tử/ phân tử có khối lượng là M (amu), ta có khối lượng mol nguyên tử/ phân tử đó là: M × 1,6605 × 10-24 × 6,022 × 1023 ≈ M (gam/ mol).
Vậy ta có điều cần chứng minh.

\(1đvC=\dfrac{1,9926.10^{23}}{12}=1,6605.10^{-24}\)
\(PTK.NaCl=23+35,5=58,5\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=58,5.1,6605.10^{-24}=9,7139.10^{-23}\left(đvC\right)\)

a/ Gọi CTHH của hợp chất là YO3
Ta có: \(\%m_O=\dfrac{3.16.100\%}{M_{YO_3}}\Leftrightarrow M_{YO_3}=\dfrac{3.16.100\%}{60\%}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=80-3.16=32\left(g/mol\right)\)
⇒ Y là lưu huỳnh (S)
b/ PTK của hợp chất bằng 80 (g/mol)
Nặng bằng nguyên tử brôm (Br)
sai sai
Khối lượng phân tử = 63. 55 + (2.n + 1) ×1.008 + 16.00